- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 15Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Báo cáo số 761/BC-UBDT ngày 26/6/2020 về Tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Công văn 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBDT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Xác định danh mục những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong năm và phương hướng tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả và đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) tại các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (UBDT).
2. Đẩy mạnh cải cách thể chế, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về công tác dân tộc, trong đó tập trung nâng cao chất lượng và bảo đảm tiến độ xây dựng và ban hành VBQPPL theo kế hoạch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT.
3. Đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng cho tổ chức và cá nhân; 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của UBDT được kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
4. Cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề viên chức hợp lý, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBDT.
5. Đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ, sử dụng kinh phí trên cơ sở đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả, quản lý theo mục tiêu.
6. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác CCHC của công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ; giám sát hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của công chức, viên chức.
7. Tiếp tục tăng cường năng lực đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC thông qua tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ nhằm xây dựng một đội ngũ công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu tham mưu, chỉ đạo, triển khai thực hiện CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của UBDT, giữa các đơn vị với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân; triển khai dịch vụ công trực tuyến (nếu có); tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị thuộc UBDT.
9. Tăng cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc thực hiện cải cách hành chính.
10. Bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành kịp thời, có hiệu quả đối với hoạt động CCHC, tập trung các nguồn lực để thực hiện hiệu quả công tác CCHC.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tập trung chỉ đạo xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021-2030.
b) Triển khai, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc UBDT trong việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và kế hoạch CCHC năm 2021 bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả.
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ CCHC cho các đơn vị trực thuộc UBDT; thực hiện chấm điểm CCHC gắn với thi đua khen thưởng năm 2021 của các đơn vị trực thuộc UBDT.
d) Phối hợp với Đảng ủy, Công đoàn Ủy ban và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh UBDT trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác CCHC của UBDT.
e) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền CCHC; kiểm tra công tác CCHC các vụ, đơn vị thuộc UBDT và kiểm tra công tác CCHC tại các địa phương theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
g) Nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức và người lao động.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2021 thuộc phạm vi QLNN của UBDT bảo đảm trình tự, thủ tục theo quy định; trọng tâm là xây dựng chính sách dân tộc; các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc.
b) Rà soát VBQPPL thuộc các lĩnh vực QLNN của UBDT để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bảo đảm khắc phục các quy định còn bất cập và phù hợp với các luật mới được ban hành.
c) Tổ chức kiểm tra VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBDT theo đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền về nội dung và hình thức, nội dung văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, đúng thể thức kỹ thuật trình bày và tuân thủ các quy định về ban hành VBQPPL; kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của UBDT.
d) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
e) Kiện toàn sắp xếp, tổ chức bộ máy theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ; Tham mưu xây dựng Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc thay thế Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ.
f) Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định 578/QĐ-UBDT, ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu vụ, đơn vị thuộc UBDT trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
b) Đẩy mạnh cải cách TTHC gắn với công tác xây dựng, ban hành VBQPPL; thực hiện tốt khâu đánh giá tác động, đơn giản hóa TTHC trong quá trình xây dựng VBQPPL.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá các TTHC trong hệ thống pháp luật về chính sách dân tộc hiện nay; đề xuất bãi bỏ một số TTHC không cần thiết hoặc lồng ghép, gộp một số TTHC có tính chất tương đồng; giảm thời gian, cắt bỏ một số trình tự thực hiện TTHC và đơn giản hồ sơ, thành phần hồ sơ trong thực hiện TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
d) Thực hiện nghiêm túc công tác công bố, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng TTĐT của UBDT; tập trung cải cách TTHC nội bộ UBDT.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và xử lý công việc hành chính. Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Ủy ban Dân tộc theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành, địa phương và Hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia.
g) Tăng cường nguồn lực, nâng cao năng lực công chức làm công tác xây dựng pháp luật và kiểm soát TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc từ Trung ương đến cơ sở theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đối mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBDT.
c) Thực hiện phân cấp quản lý giữa UBDT với các đơn vị thuộc UBDT và giữa UBDT với các địa phương được quy định cụ thể trong các VBQPPL và quy định của UBDT.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức thực hiện Quyết định số 452/QĐ-UBDT ngày 19/8/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT thực hiện Đề án tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tổ chức triển khai đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức cơ quan, đơn vị thuộc UBDT.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2021 của UBDT.
e) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến cơ sở theo tinh thần Nghị quyết sổ 52/NQ-CP; tiếp tục thực hiện Chương trình bồi dưỡng kiến thức DTTS cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc 4 nhóm đối tượng theo Quyết định số 402/QĐ- TTg và đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg.
g) Áp dụng Hệ thống thông tin quản lý công chức, viên chức trong hoạt động của các đơn vị thuộc UBDT.
6. Cải cách tài chính công
a) Cập nhật các văn bản, rà soát các quy chế quản lý tài chính hiện hành của UBDT sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với công tác CCHC.
b) Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành.
c) Sử dụng hiệu quả các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư.
d) Thực hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác.
đ) Tổ chức thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính (Nghị định 130/2005/NĐ-CP).
e) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
f) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP).
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Xây dựng ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT của UBDT năm 2021.
b) Triển khai các dự án, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh quản lý việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành.
c) Hệ thống CNTT hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành quản lý nhà nước của UBDT.
d) Tổ chức triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ các đơn vị thuộc UBDT và giữa các bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử trong hệ thống hành chính nhà nước.
e) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ các vụ, đơn vị thuộc UBDT thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
f) Bảo đảm an toàn bảo mật kỹ thuật thông tin số và các hệ thống thông tin số đang hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
g) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan UBDT và các đơn vị, trước mắt trang bị phương tiện làm việc theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hóa nền hành chính; đào tạo nâng cao kiến thức ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với hành chính điện tử, xây dựng và thực hiện văn hóa công sở.
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Căn cứ Kế hoạch CCHC năm 2021 của UBDT để xây dựng chi tiết và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021 của đơn vị.
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí để thực hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm 2021, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (hàng quý, sáu tháng, năm) theo quy định tại Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo CCHC đình kỳ năm 2021.
d) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc UBDT tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc UBDT trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công tác CCHC năm 2021.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm 2021 của UBDT theo Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc UBDT tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế và nội dung cải cách TTHC của UBDT theo Kế hoạch.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của UBDT.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc UBDT tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của UBDT theo Kế hoạch.
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác CCHC năm 2021 của UBDT.
5. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị thuộc UBDT tiếp tục duy trì, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc UBDT.
b) Tiếp tục rà soát, đôn đốc việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị thuộc UBDT.
c) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của UBDT và phối hợp với các đơn vị trực thuộc UBDT tổ chức thực hiện nội dung hiện đại hóa hành chính của Kế hoạch; tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
6. Trách nhiệm của Vụ Tuyên truyền
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Thông tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc xây dựng kế hoạch và triển khai thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2021 của Ủy ban.
7. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
Nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo UBDT các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác CCHC năm 2021 của UBDT.
8. Trách nhiệm của Thanh tra UBDT
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2021 của các đơn vị trực thuộc UBDT; tổ chức tốt các hoạt động thanh tra hành chính theo kế hoạch.
9. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc UBDT xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc, trong việc đăng tải, phổ biến, tuyên truyền về các hoạt động CCHC trên Cổng thông tin điện tử của UBDT./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBDT ngày /12/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Mục tiêu | Sản phẩm/Hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| |||
1 | Xây dựng Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của UBDT | Quyết định ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của UBDT | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Theo KH của Bộ Nội vụ |
2 | Xây dựng, kế hoạch CCHC năm 2021 | Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021 của UBDT. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Tháng 12/2020 |
3 | Báo cáo CCHC | 3.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc UBDT thực hiện công tác CCHC năm 2021 | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Năm 2021 | |
3.2. Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ của UBDT theo quy định. | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Năm 2021 | |||
4 | Kiểm tra công tác CCHC các vụ, đơn vị thuộc UBDT và kiểm tra công tác CCHC tại các địa phương theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ. | 4.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2021 của UBDT. | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Quý I/2021 | |
4.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC theo kế hoạch. | Vụ TCCB và các đơn vị theo Kế hoạch kiểm tra | Quý III và IV/2021 | |||
5 | Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021. | 5.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2021 của UBDT. | Vụ Tuyên truyền | Văn phòng UB, Báo DTPT, Tạp chí Dân tộc, Trung tâm Thông tin | Quý I/2021 |
5.2. Thực hiện đưa tin, bài, chuyên mục về CCHC trên Cổng TTĐT UBDT, các Báo, Tạp chí… | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng UB, Báo DT&PT, Tạp chí Dân tộc, TTTT | Năm 2020 | ||
6 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC năm 2021 | Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2021 của UBDT theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Theo KH của Bộ Nội vụ |
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu xây dựng Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ủy ban Dân tộc thay thế Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ. | Dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ủy ban Dân tộc thay thế Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Theo KH của Bộ Nội vụ |
2 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 | Các Dự án thành phần và các văn bản hướng dẫn | Vụ Chính sách Dân tộc và các đơn vị được giao quản lý dự án | Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT | Quý I/2021 |
3 | Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của UBDT năm 2021 | Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2021 của UBDT. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2020 |
4 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2021 của UBDT. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2020 |
| 2.2. Tập trung rà soát, hệ thống hóa VBQPPL các lĩnh vực QLNN của UBDT. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
5 | Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL | 3.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2020 |
3.2. Kiểm tra các VBQPPL của địa phương, thông tư của các bộ, ngành các văn bản cá biệt chứa quy phạm theo quy định tại Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
6 | Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT | 4.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 của UBDT. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý I/2021 |
| 4.2.Tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 của UBDT. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
7 | Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật. | Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
8 | Nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT. | Thực hiện thẩm định các nội dung về TTHC đối với các VB QPPL có chứa quy định về TTHC theo đúng trình tự, quy định. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
9 | Thanh tra việc thực hiện chính, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBDT. | Tổ chức thực hiện thanh tra năm 2021 theo kế hoạch của UBDT phê duyệt. | Thanh tra UB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch | 1.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 của UBDT. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2020 |
2 | Bảo đảm chất lượng TTHC trong dự thảo VBQPPL | 2.1. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra rà soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc UBDT. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Quý II, III/2021 |
2.2. Báo cáo đánh giá tác động quy định TTHC trong dự thảo các VBQPPL. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
2.3. Văn bản tham gia ý kiến và văn bản thẩm định VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
3 | Rà soát các quy định, nhóm TTHC do UBDT ban hành. | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). | VPUB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
4 | Công bố, công khai TTHC | Thực hiện công bố, công khai kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia và Cổng thông tin điện tử của UBDT. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
5 | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh và kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 5.1. Tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; định kỳ báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT kết quả xử lý. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
5.2. Các phản ánh kiến nghị được xử lý và công khai trên Cổng TTĐT UBDT. | Các đơn vị trực thuộc UBDT | Vụ Pháp chế, Văn phòng UB | Năm 2021 | ||
5.3. Thực hiện tranh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật và giải quyết TTHC. | VPUB | Các đơn vị liên quan | Quý III, IV/2021 | ||
1 | Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cơ cấu tổ chức của UBDT | 1.1. Tổ chức thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
1.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBDT. | Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Kế hoạch Tài chính | Vụ Tổng hợp và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | Năm 2021 | ||
1.3. Thực hiện phân cấp quản lý giữa UBDT với các đơn vị thuộc UBDT và giữa UBDT với các địa phương được quy định cụ thể trong các VBQPPL và quy định của UBDT. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||
1 | Tổ chức thực hiện các văn bản của Chính phủ, UBDT về công tác cán bộ | 1.1. Tổ chức thực hiện Đề án tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
1.2. Triển khai thực hiện Nghị định số Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2021 | |||
2 | Xây dựng đề án vị trí việc làm cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương | Đề án vị trí việc làm cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
3 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của UBDT đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. | 3.1. Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành Kế hoạch ĐTBD CCVC năm 2021 của UBDT. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Quý I/2021 |
3.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch ĐTBD CCVC năm 2021 của UBDT. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
3.3. Thực hiện Chương trình bồi dưỡng kiến thức DTTS cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc 4 nhóm đối tượng theo Quyết định số 402/QĐ- TTg và đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg. | Vụ Tổ chức cán bộ; Học viện Dân tộc | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | ||
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc UBDT theo quy định của Chính phủ. | Cập nhật các văn bản, rà soát các quy chế quản lý tài chính hiện hành của UBDT sửa đổi bổ sung cho phù hợp với công tác CCHC. | Vụ Kế hoạch Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
2 | Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời. | Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. | Vụ Kế hoạch Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
3 | Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào quản lý tài chính công. | 3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư. | Vụ Kế hoạch Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
3.2. Thực hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
4 | Thực hiện đúng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính. | Báo cáo tình hình thực hiện |
| Các đơn vị liên quan | Quý IV/2021 |
1 | Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin. | 1.1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT của UBDT năm 2021. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2020 |
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT của UBDT năm 2021. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
1.3. Triển khai các dự án, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh quản lý việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo hành. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBDT, các đơn vị thuộc UBDT. | 2.1. Tiếp tục rà soát, đôn đốc việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị thuộc UBDT. | Văn phòng UB | Các đơn vị liên quan | Quý I, II/2021 |
2.2. Tổ chức thực hiện áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị thuộc UBDT. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | |||
3 | Dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của UBDT và các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên cổng TTĐT của UBDT và các đơn vị. | Triển khai các dịch vụ công trực tuyến (Nếu có) | Trung tâm Thông tin; Văn phòng UB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
4 | Bảo đảm hệ thống CNTT chất lượng, điều kiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhà nước của UBDT. | 4.1. Hệ thống CNTT hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành quản lý nhà nước của UBDT. | Trung tâm Thông tin; Văn phòng UB | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
4.2. Bảo đảm an toàn bảo mật kỹ thuật thông tin số và các hệ thống thông tin số đang hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
- 1Quyết định 384/QĐ-KTNN về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Kiểm toán nhà nước
- 2Quyết định 5443/QĐ-BYT năm 2020 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
- 3Quyết định 2250/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Quyết định 1642/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Xây dựng
- 5Quyết định 1164/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 6Quyết định 3055/QĐ-BTNMT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 11Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 384/QĐ-KTNN về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Kiểm toán nhà nước
- 16Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 17Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 18Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Quyết định 5443/QĐ-BYT năm 2020 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
- 20Quyết định 2250/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 21Quyết định 1642/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Xây dựng
- 22Quyết định 1164/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 23Quyết định 3055/QĐ-BTNMT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 24Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 834/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- Số hiệu: 834/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nông Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết