- 1Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 2Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 5Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-TANDTC-TĐKT | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân các cấp và bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2014/QĐ-TA-TĐKT ngày 28/7/2014 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao; Trưởng các Cụm thi đua; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh án Tòa án nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHÁNH ÁN |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÚP VIỆC TRỰC THUỘC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/2016/QĐTA-TĐKT ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 150đ |
| |
1 | Phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng | 25đ |
|
2 | Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định | 25đ |
|
3 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao và các tổ chức đoàn thể phát động | 25đ |
|
4 | Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, kịp thời tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến | 25đ |
|
5 | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn | 25đ |
|
6 | Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo đúng hướng dẫn của cấp trên, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng | 25đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 650đ |
| |
1 | Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ theo kế hoạch được giao trong năm | 450đ |
|
2 | Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị1 | 200đ |
|
III. Công tác khác | 200đ |
| |
1 | Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở | (25đ) |
|
- Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong cơ quan, đơn vị | 5đ | ||
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng | 5đ | ||
- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị | 5đ | ||
- Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị | 5đ | ||
8 | Hoạt động từ thiện, xã hội - Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân tối cao phát động - Tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, phong trào “xây dựng nông thôn mới” | (25đ) 15đ
|
|
STT | Nội dung được cộng điểm thưởng | Vượt chỉ tiêu | Điểm thưởng |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Đơn vị tổ chức được phong trào thi đua điển hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong Hệ thống Tòa án nhân dân, do Cụm thi đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra) | 1/PT | 10đ |
2 | Đơn vị phát hiện, xây dựng được mô hình tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến được cơ quan quản lý cấp trên công nhận | 1/ĐH | 10đ |
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ được giao cho đơn vị | 1% | 10đ |
2 | Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị | 1% | 10đ |
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...) được cơ quan quản lý cấp trên hoặc Cụm thi đua đánh giá cao và công nhận |
| 10đ |
2 | Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao: - Tổ chức các hội thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Tòa án nhân dân hoặc văn nghệ, thể thao trong nội bộ |
1/HT |
10đ |
- Có tiết mục đạt giải tại các hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức | 1/TM - Nhất - Nhì - Ba - KKhích - Giải phụ |
5đ 4đ 3đ 2đ 1đ |
STT | Nội dung trừ điểm thi đua | Không Đạt | Điểm trừ |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Đơn vị không triển khai văn bản phát động phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua, xét thi đua, khen thưởng | 1/VB | 10đ |
2 | Đơn vị không có Kế hoạch phát động phong trào thi đua đầu năm |
| 25đ |
..........................
- Đối với các đơn vị Giám đốc kiểm tra (1, 2, 3): Chấm điểm trong phạm vi của đơn vị (tất cả các tiêu chí) + Tiêu chí chuyên môn nghiệp vụ (Số lượng, chất lượng án mà đơn vị đã tham mưu, đề xuất giải quyết, xét xử trong năm).
- Đối với Học viện Tòa án: Chấm điểm trong phạm vi của đơn vị (tất cả các tiêu chí) + Tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; chất lượng vụ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; các tiêu chí về các lĩnh vực khác nếu đảm bảo được tiến độ, chất lượng thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi mục.
- Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, số lượng, bảo đảm chất lượng thì điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn + Điểm cộng tương ứng với phần vượt chỉ tiêu.
- Không hoàn thành chỉ tiêu, không hoàn thành 100% yêu cầu công việc: Điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn - Điểm trừ tương ứng với phần không đạt chỉ tiêu; đối với các tiêu chí không có điểm trừ thì điểm đạt được xác định = % khối lượng công việc đã hoàn thành nhân với điểm chuẩn của tiêu chí đó. Đối với trường hợp điểm trừ lớn hơn số điểm chuẩn của mục thì không có điểm mục đó nữa.
- Các tiêu chí chưa thực hiện được: 0 điểm
- Các Mục còn lại của Bảng tiêu chí:
+ Điểm đạt được tương ứng với công việc hoàn thành tại mỗi khoản của các mục;
+ Không thực hiện hoặc có triển khai thực hiện nhưng không hoàn thành khoản nào thì không tính điểm khoản đó;
+ Trường hợp có điểm trừ: Điểm trừ bằng số % không đạt, số văn bản (vi phạm, không ban hành, không thực hiện), số cá nhân vi phạm nhân với số điểm trừ tương ứng hoặc điểm trừ được tính cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Bảng tiêu chí;
+ Trường hợp không có điểm trừ thì điểm đạt được của tiêu chí bằng khối lượng % công việc đã hoàn thành nhân với điểm chuẩn của tiêu chí đó.
II. Về xếp hạng
Trên cơ sở xem xét kết quả tự chấm điểm của các đơn vị giúp việc trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án; căn cứ vào kết quả rà soát, kiểm tra, thẩm định của Đoàn kiểm tra chéo trong Cụm thi đua, Cụm trưởng và Cụm phó thi đua thống nhất xếp hạng đối với các đơn vị thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu), báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Cụ thể như sau:
- Hạng A: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 900 điểm trở lên;
- Hạng B: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 600 đến dưới 900 điểm;
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt từ 400 đến dưới 600 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 400 điểm, các đơn vị thuộc các trường hợp không được xét thi đua trong năm.
Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xem xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/QĐ-TANDTC ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 150đ |
| |
1 | Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng. | 5đ |
|
2 | Xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua cụ thể gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị; tổ chức phát động, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. | 5đ |
|
3 | Tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao phát động. | 20đ |
|
4 | Tổ chức phát động và thực hiện được các phong trào thi đua theo chuyên đề phù hợp với thực tiễn đơn vị, gắn với phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao phát động. | 20đ |
|
5 | Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng các quy định của pháp luật và nội dung hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao | 10đ |
|
6 | Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. | 10đ |
|
7 | Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: - Có kế hoạch và xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. - Có kế hoạch và xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến |
25đ 25đ |
|
8 | Công tác tuyên truyền, truyền thống: |
|
|
| - Có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động, những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. | 10đ |
|
| - Xây dựng phòng truyền thống lưu giữ, trưng bày thường xuyên các hiện vật tuyên truyền về quá trình xây dựng, phát triển của đơn vị qua các thời kỳ. | 10đ |
|
9 | Tham gia và tổ chức thực hiện tốt các phong trào thi đua tại địa phương phát động. | 10đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 650đ |
| |
1 | Công tác giải quyết, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm - Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên. |
100đ |
|
| - Giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên (tính tỷ lệ chung). | 100đ |
|
| - Xét xử các vụ án hành chính trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên. | 100đ |
|
| - Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60% trở lên | 200đ |
|
2 | Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án. - Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy không vượt quá 1,16%. - Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa không vượt quá 4,20%. - Không có các vụ, việc để quá thời hạn giải quyết theo quy định. |
50đ 50đ 50đ |
|
III. Công tác khác | 200đ |
| |
1 | Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy định phòng chống tham nhũng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị. - Quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước trong đơn vị. |
|
|
| - Xây dựng và thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. | 10đ |
|
| - Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy định về văn hóa nơi công sở. | 5đ |
|
| - Phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị tại địa phương. | 10đ |
|
2 | Công tác tổ chức, cán bộ: |
|
|
| - Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. | 10đ |
|
| - Sử dụng có hiệu quả biên chế được giao và thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động. | 5đ |
|
| - Xây dựng tập thể đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị kỷ luật đảng và chính quyền. | 20đ |
|
| - Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân. | 10đ |
|
3 | Công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
|
| - Thực hiện tốt việc tiếp công dân (Có phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân và có sổ sách theo dõi đúng quy định pháp luật). | 5đ |
|
| - Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy định của pháp luật. | 10đ |
|
4 | Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp: |
|
|
| - Ban hành và thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị. | 5đ |
|
| - Công khai minh bạch các hoạt động của đơn vị; thông báo đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định. | 5đ |
|
| - Thực hiện chuyển, giao đầy đủ các văn bản tố tụng đến công dân, cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật. | 10đ |
|
| - Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. | 10đ |
|
6 | Công tác quản lý tài chính và công sản: |
|
|
| - Chấp hành nghiêm túc việc quản lý tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị. | 10đ |
|
| - Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí, đầu tư xây dựng cơ bản đúng quy định. | 10đ |
|
7 | Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp: Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. |
10đ |
|
8 | Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật: Tổ chức triển khai đóng góp vào 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu. |
|
|
9 | Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao: - Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do Cụm thi đua và TANDTC tổ chức. |
10đ |
|
| - Tham gia đầy đủ các giải thể thao do Cụm thi đua và TANDTC tổ chức | 10đ |
|
10 | Hoạt động từ thiện, xã hội: - Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động. |
10đ |
|
| - Tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông thôn mới”. | 10đ |
|
Nội dung được cộng điểm thưởng | Điểm thưởng |
| ||
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| ||
1 | Tổ chức được phong trào thi đua điển hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong các Tòa án nhân dân, do Cụm thi đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra). | 10đ |
| |
2 | Có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”. | 5đ |
| |
3 | Tổ chức có chất lượng các giải thể thao, văn nghệ, thi Thẩm phán giỏi... khi được Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua lựa chọn đăng cai. | 10đ |
| |
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| ||
1 | Xét xử các vụ án hình sự: - Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 95%. |
5đ/1% vượt |
| |
2 | Giải quyết, xét xử các vụ án dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động: |
|
| |
| - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 90% (tính tỷ lệ chung). | 5đ/1% vượt |
| |
| - Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự đạt tỷ lệ trên 40% trở lên. | 20đ |
| |
3 | Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính: - Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 85%; - Đối thoại thành công từ trên 20% - Đơn vị giải quyết trên 100 vụ |
5đ/1% vượt 15đ 10đ |
| |
5 | Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án: - Không có bản án, quyết định bị hủy. - Không có bản án, quyết định bị sửa. |
30đ 30đ |
| |
6 | Công tác giải quyết đơn giám đốc thẩm, tái thẩm vượt 60% | 2đ/1% vượt |
| |
Một số nội dung liên quan đến giải quyết, xét xử: - Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức (quy định của Tòa án nhân dân tối cao là 48 vụ, việc/Thẩm phán/năm). | 5đ/10% |
| ||
III. Công tác khác |
|
| ||
1 | Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định... do Cụm trưởng thi đua đánh giá các đơn vị thuộc cụm | 10đ |
| |
2 | - Có đề tài, sáng kiến, giải pháp... ứng dụng có hiệu quả vào các lĩnh vực công tác Tòa án góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị. | 10đ/1 đề tài, sáng kiến. |
| |
- Tổ chức các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công chức ra sức học tập nâng cao trình độ. | 5đ/cuộc | |||
3 | Có trang tin điện tử hoạt động hiệu quả hoặc có sản phẩm trong ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ. | 5đ/1 sản phẩm |
| |
4 | Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao: - Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ. - Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc thi văn hóa, văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức. |
5đ/cuộc (Nhất 5đ, Nhì 4đ, Ba 3đ, K.khích 2đ, Giải phụ 1đ) |
| |
5 | Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv... | 10đ |
| |
6 | Có các hoạt động đối ngoại với các nước có chung đường biên giới hoặc có các hoạt động đối ngoại khác phục vụ mục đích chính trị của Tòa án nhân dân. | 10đ |
| |
|
|
|
|
|
Nội dung trừ điểm thi đua | Điểm trừ | Tổng điểm trừ | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Tổ chức phong trào thi đua nặng về hình thức, nội dung thi đua không cụ thể hóa với thực tiễn đơn vị. | -20đ |
|
2 | Có Thẩm phán đủ tiêu chuẩn dự thi Thẩm phán giỏi, đơn vị không động viên, sắp xếp, cử tham gia thi tuyển danh hiệu “Thẩm phán giỏi”. | -10đ |
|
3 | Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra. | -40đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều kiện thụ lý đầy đủ theo quy định pháp luật. | -10đ/vụ, việc |
|
2 | Tạm đình chỉ giải quyết vụ án không có căn cứ bị Tòa án cấp trên hủy quyết định; lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp luật. | -10đ/vụ, việc |
|
3 | Bản án, quyết định tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được, cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm. | -20đ/bản án, QĐ |
|
4 | Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm). | -30đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời. | -20đ |
|
2 | Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm). | -30đ |
|
Không xét thi đua đối với tập thể vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1 | Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm. |
2 | Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội. |
3 | Xét xử các vụ án hình sự dưới 85%; dân sự, HNGĐ, KDTM, LĐ dưới 80%; hành chính dưới 75%. |
4 | Bản án, quyết định bị hủy trên 1,16% hoặc bị sửa trên 4,20% |
5 | Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử. |
6 | Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng. |
1. Cách chấm, tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được cộng điểm.
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác = Điểm chuẩn đạt được + Điểm thưởng - Điểm trừ.
- Các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục tính bằng 0 điểm;
- Trong cùng một tiểu mục có nhiều nội dung, có nội dung thuộc thẩm quyền thực hiện, có nội dung không thuộc thẩm quyền thực hiện, thì chỉ chấm nội dung phải thực hiện và điểm chuẩn giữ nguyên.
- Tỷ lệ án hủy, sửa chỉ tính các bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan. 02 bản án, quyết định bị hủy một phần tính thành 01 bản án, quyết định bị hủy.
- Phần Điểm thưởng: thực hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó;
- Phần điểm trừ: vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó;
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, thực chất đúng với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của năm công tác.
Cụ thể, cách chấm điểm như sau:
Ví dụ 1: Tại phần 1 Mục I về công tác thi đua, khen thưởng quy định tiêu chí “Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng” điểm chuẩn = 5 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị tổ chức quán triệt đầy đủ, kịp thời 100% các văn bản theo như quy định thì chấm điểm = 5đ, nếu có từ 01 văn bản không được quán triệt thì coi là không hoàn thành chỉ tiêu này và chấm điểm phần này là 0 điểm. Ví dụ 2: Tại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên môn nghiệp vụ quy định tiêu chí “Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên” điểm chuẩn = 100 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên thì chấm điểm nội dung này = 100 điểm, trong trường hợp đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu thi đua, xét xử các vụ án hình sự dưới 95% thì chấm điểm là 0 điểm.
2. Về xếp Hạng thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định điểm thi đua của các đoàn kiểm tra chéo trong các đơn vị Tòa án và kiểm tra của các cụm thi đua để quyết định xếp hạng; Cụm trưởng các cụm thi đua xếp hạng các đơn vị thuộc cụm thi đua.
Hạng thi đua được xếp như sau: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau (xem lại cho kỹ)
- Hạng A (hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thi đua): Các đơn vị đạt từ 1000 điểm (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải vượt các chỉ tiêu thi đua quy định tại bảng điểm).
- Hạng B: Các đơn vị đạt từ 950 điểm đến dưới 1000 điểm; (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt theo chỉ tiêu quy định tại bảng điểm).
- Hạng C: Các đơn vị đạt từ 900 đến dưới 950 điểm
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 900 điểm
Trong trường hợp đủ điểm xếp loại A hoặc B nhưng công tác chuyên môn, nghiệp vụ không đạt được theo chỉ tiêu thi đua, thì bị xếp hạng thấp hơn một bậc.
3. Về áp dụng điểm để xét thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét, suy tôn, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đủ điều kiện xếp hạng A.
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng B trở lên.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực hiện
- Sau khi kết thúc năm công tác, các đơn vị Tòa án cấp cao có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công tác và các mặt hoạt động từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
- Cụm trưởng cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả thi đua và xếp hạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thi đua thuộc cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết quả xếp hạng các đơn vị thuộc diện bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của chính phủ. Kết quả xếp hạng các đơn vị thuộc Cụm thi đua gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất là ngày 15/11 hàng năm để theo dõi.
- Căn cứ vào kết quả xếp hạng của các đơn vị Tòa án, Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tổng kết phong trào thi đua và bình xét khen thưởng suy tôn các danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của chính phủ theo quy định./.
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ-TANDTC ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
(Áp dụng chung với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 150đ |
| |
1 | Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng. | 5đ |
|
2 | Xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua cụ thể gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị; tổ chức phát động, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. | 5đ |
|
3 | Tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao phát động. | 20đ |
|
4 | Tổ chức phát động và thực hiện được các phong trào thi đua theo chuyên đề phù hợp với thực tiễn đơn vị, gắn với phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao phát động. | 20đ |
|
5 | Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng các quy định của pháp luật và nội dung hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao | 10đ |
|
6 | Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. | 10đ |
|
7 | Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: - Có kế hoạch và xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. - Có kế hoạch và xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến |
25đ 25đ |
|
8 | Công tác tuyên truyền, truyền thống: |
|
|
| - Có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động, những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. | 10đ |
|
| - Xây dựng phòng truyền thống lưu giữ, trưng bày thường xuyên các hiện vật tuyên truyền về quá trình xây dựng, phát triển của đơn vị qua các thời kỳ. | 10đ |
|
9 | Tham gia và tổ chức thực hiện tốt các phong trào thi đua tại địa phương phát động. | 10đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 650đ |
| |
1 | Công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án: |
|
|
| - Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên. | 100đ |
|
| - Giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên (tính tỷ lệ chung). | 130đ |
|
| - Xét xử các vụ án hành chính trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên. | 100đ |
|
| - Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên. | 70đ |
|
2 | Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án. - Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy không vượt quá 1,16%. - Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa không vượt quá 4,20%. - Không có các vụ, việc để quá thời hạn giải quyết theo quy định. - 100% hồ sơ hình sự trả để điều tra bổ sung đúng quy định pháp luật. |
35đ 35đ 35đ 25đ |
|
3 | Công tác phối hợp thi hành án hình sự; miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước (đạt tỷ lệ 100%) và các nội dung khác |
|
|
| - Ra quyết định thi hành án hình sự hoặc ủy thác thi hành án hình sự. | 20đ |
|
| - Xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời gian thử thách của án treo, xóa án tích đúng quy định của pháp luật. | 20đ |
|
| - Xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng pháp luật. | 20đ |
|
| - Thực hiện nghiêm túc, đúng thời hạn việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác. | 20đ |
|
4 | Công tác kiểm tra nghiệp vụ (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này) |
|
|
| - Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100% Tòa án nhân dân cấp huyện. | 20đ |
|
| - Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên. | 20đ |
|
III. Công tác khác | 200đ |
| |
1 | Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy định phòng chống tham nhũng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị. |
|
|
| - Quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước trong đơn vị. | 5đ |
|
| - Xây dựng và thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. | 10đ |
|
| - Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy định về văn hóa nơi công sở. | 5đ |
|
| - Phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị tại địa phương. | 10đ |
|
2 | Công tác tổ chức, cán bộ: |
|
|
| - Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. | 10đ |
|
| - Sử dụng có hiệu quả biên chế được giao và thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động. | 5đ |
|
| - Xây dựng tập thể đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị xử lý kỷ luật đảng và chính quyền. | 20đ |
|
| - Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân. | 10đ |
|
3 | Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân: |
|
|
| - Công tác phối hợp giữa các Tòa án với Đoàn Hội thẩm trong quản lý, phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm để hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định | 5đ |
|
| - Tổ chức các lớp tập huấn Hội thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao (Tòa án nhân dân cấp huyện không chấm điểm phần này). | 10đ |
|
4 | Công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
|
| - Thực hiện tốt việc tiếp công dân (Có phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân và có sổ sách theo dõi đúng quy định pháp luật). | 5đ |
|
| - Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy định của pháp luật. | 10đ |
|
5 | Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp: |
|
|
| - Ban hành và thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị. | 5đ |
|
| - Công khai minh bạch các hoạt động của đơn vị; thông báo đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định. | 5đ |
|
| - Thực hiện chuyển, giao đầy đủ các văn bản tố tụng đến công dân, cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật. | 10đ |
|
| - Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. | 10đ |
|
6 | Công tác quản lý tài chính và công sản: |
|
|
| - Chấp hành nghiêm túc việc quản lý tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị. | 10đ |
|
| - Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí, đầu tư xây dựng cơ bản đúng quy định. | 10đ |
|
7 | Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp: Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. |
10đ |
|
8 | Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật: Tổ chức triển khai đóng góp vào 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu. |
|
|
9 | Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao: |
|
|
| - Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua và TANDTC tổ chức. | 10đ |
|
| - Tham gia đầy đủ các giải thể thao do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua và TANDTC tổ chức | 10đ |
|
10 | Hoạt động từ thiện, xã hội: |
|
|
| - Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động. | 5đ |
|
| - Tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông thôn mới”. | 5đ |
|
Nội dung được cộng điểm thưởng | Điểm thưởng |
| |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Tổ chức được phong trào thi đua điển hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong các Tòa án nhân dân, do Cụm thi đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra). | 10đ |
|
2 | Có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”. | 5đ |
|
3 | Tổ chức thành công, có chất lượng các giải thể thao, văn nghệ, thi Thẩm phán giỏi... khi được Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tỉnh lựa chọn đăng cai. | 10đ |
|
4 | Tập thể hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thi đua tại địa phương và được khen thưởng các hình thức (lấy thành tích năm trước): |
|
|
| - Cờ thi đua | 15đ |
|
| - Bằng khen | 10đ |
|
| - Giấy khen | 5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Xét xử các vụ án hình sự: - Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 95%. |
5đ/1% vượt |
|
2 | Giải quyết, xét xử các vụ án dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động: |
|
|
| - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 90% (tính tỷ lệ chung). | 5đ/1% vượt |
|
| - Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự đạt tỷ lệ trên 40% trở lên. | 20đ |
|
3 | Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính: - Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 85%; |
5đ/1% vượt |
|
| - Đối thoại thành công từ trên 20% | 15đ |
|
| - Đơn vị giải quyết trên 100 vụ | 10đ |
|
4 | Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân: |
|
|
| - Giải quyết trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 95% | 3đ/1% vượt |
|
| - Đơn vị giải quyết từ 100 hồ sơ đến 200 hồ sơ. | 10đ |
|
| - Đơn vị giải quyết trên 200 hồ sơ | 15đ |
|
5 | Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án: - Không có bản án, quyết định bị hủy. - Không có bản án, quyết định bị sửa. |
30đ 30đ |
|
6 | Công tác kiểm tra nghiệp vụ: |
|
|
| - Kiểm tra trên 85% bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. | 1đ/1% vượt |
|
| - Có kiến nghị, đề nghị xem xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm | 5đ/vụ, việc |
|
Một số nội dung liên quan đến giải quyết, xét xử: |
|
| |
- Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức (quy định của Tòa án nhân dân tối cao là 48 vụ, việc/Thẩm phán/năm). | 5đ/10% |
| |
- Tổ chức các phiên tòa lưu động (tính tất cả các loại án). | 2đ/1ph tòa |
| |
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định... do Chánh án cấp tỉnh đánh giá cấp huyện thuộc quyền quản lý, Cụm trưởng thi đua đánh giá cấp tỉnh thuộc cụm). | 10đ |
|
2 | - Có đề tài, sáng kiến, giải pháp... ứng dụng có hiệu quả vào các lĩnh vực công tác Tòa án góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị. | 10đ/1 đề tài, sáng kiến.. |
|
| - Tổ chức các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công chức ra sức học tập nâng cao trình độ. | 5đ/cuộc |
|
3 | Có trang tin điện tử hoạt động hiệu quả hoặc có sản phẩm trong ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ. | 5đ/1 sản phẩm |
|
4 | Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao: - Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ. - Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc thi văn hóa, văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối cao, Cụm thi đua, TAND cấp tỉnh hoặc do các đoàn thể địa phương tổ chức. |
5đ/cuộc (Nhất 5đ, Nhì 4đ, Ba 3đ, K. khích 2đ, Giải phụ 1đ) |
|
5 | Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv.. | 10đ |
|
6 | Có các hoạt động đối ngoại với các nước có chung đường biên giới hoặc có các hoạt động đối ngoại khác phục vụ mục đích chính trị của Tòa án nhân dân và của địa phương. | 10đ |
|
Nội dung trừ điểm thi đua | Điểm trừ | Tổng điểm trừ | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Tổ chức phong trào thi đua nặng về hình thức, nội dung thi đua không cụ thể hóa với thực tiễn đơn vị. | -20đ |
|
2 | Có Thẩm phán đủ tiêu chuẩn dự thi Thẩm phán giỏi, đơn vị không động viên, sắp xếp, cử tham gia thi tuyển danh hiệu “Thẩm phán giỏi”. | -10đ |
|
3 | Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra. | -40đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều kiện thụ lý đầy đủ theo quy định pháp luật. | -10đ/ vụ,việc |
|
2 | Tạm đình chỉ giải quyết vụ án không có căn cứ bị Tòa án cấp trên hủy quyết định; lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp luật. | -10đ/ vụ, việc |
|
3 | Bản án, quyết định tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được, cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm. | -20đ/bản án, QĐ |
|
4 | Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm). | -30đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời. | -20đ |
|
2 | Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm). | -30đ |
|
Không xét thi đua đối với tập thể vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1 | Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm. |
2 | Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội. |
3 | Xét xử các vụ án hình sự dưới 85%; dân sự, HNGĐ, KDTM, LĐ dưới 80%; hành chính dưới 75%. |
4 | Bản án, quyết định bị hủy trên 1,16% hoặc bị sửa trên 4,20% |
5 | Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử. |
6 | Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng. |
1. Cách chấm, tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được cộng điểm.
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác = Điểm chuẩn đạt được + Điểm thưởng - Điểm trừ.
- Các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục tính bằng 0 điểm;
- Trong cùng một tiểu mục có nhiều nội dung, có nội dung thuộc thẩm quyền thực hiện, có nội dung không thuộc thẩm quyền thực hiện, thì chỉ chấm nội dung phải thực hiện và điểm chuẩn giữ nguyên.
- Tỷ lệ án hủy, sửa chỉ tính các bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan. 02 bản án, quyết định bị hủy một phần tính thành 01 bản án, quyết định bị hủy.
- Phần Điểm thưởng: thực hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó;
- Phần điểm trừ: vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó;
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, thực chất đúng với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của năm công tác.
Cụ thể, cách chấm điểm như sau:
Ví dụ 1: Tại phần 1 Mục I về công tác thi đua, khen thưởng quy định tiêu chí “Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng” điểm chuẩn = 5 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị tổ chức quán triệt đầy đủ, kịp thời 100% các văn bản theo như quy định thì chấm điểm = 5đ, nếu có từ 01 văn bản không được quán triệt thì coi là không hoàn thành chỉ tiêu này và chấm điểm phần này là 0 điểm. Ví dụ 2: Tại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên môn nghiệp vụ quy định tiêu chí “Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên” điểm chuẩn = 100 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên thì chấm điểm nội dung này = 100 điểm, trong trường hợp đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu thi đua, xét xử các vụ án hình sự dưới 95% thì chấm điểm là 0 điểm.
2. Về xếp Hạng thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định điểm thi đua của các đoàn kiểm tra chéo trong các đơn vị Tòa án và kiểm tra của các cụm thi đua để quyết định xếp hạng (Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh xếp hạng các đơn vị thuộc quyền quản lý; Cụm trưởng các cụm thi đua xếp hạng các Tòa án nhân dân tỉnh thuộc cụm thi đua).
Hạng thi đua được xếp như sau: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:
- Hạng A (hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thi đua): Các đơn vị đạt từ 1000 điểm trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; từ 950 điểm trở lên đối với cấp huyện. (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải vượt các chỉ tiêu thi đua quy định tại bảng điểm).
- Hạng B: Các đơn vị đạt từ 950 điểm đến dưới 1000 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; từ 900 đến dưới 950 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt theo chỉ tiêu quy định tại bảng điểm).
- Hạng C: Các đơn vị đạt từ 900 đến dưới 950 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; từ 850 đến dưới 900 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện.
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 900 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; dưới 850 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện.
Trong trường hợp đủ điểm xếp loại A hoặc B nhưng công tác chuyên môn, nghiệp vụ không đạt được theo chỉ tiêu thi đua, thì bị xếp hạng thấp hơn một bậc.
3. Về áp dụng điểm để xét thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét, suy tôn, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đủ điều kiện xếp hạng A.
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng B trở lên.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực hiện
- Sau khi kết thúc năm công tác, các đơn vị Tòa án nhân dân có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công tác và các mặt hoạt động từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả chấm điểm thi đua và quyết định xếp hạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
Cụm trưởng cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả thi đua và xếp hạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thi đua thuộc cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết quả xếp hạng các đơn vị cấp huyện thuộc diện bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của chính phủ. Kết quả xếp hạng các đơn vị thuộc Cụm thi đua gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất là ngày 15/11 hàng năm để theo dõi.
- Căn cứ vào kết quả xếp hạng của các đơn vị Tòa án, Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tổng kết phong trào thi đua và bình xét khen thưởng suy tôn các danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của chính phủ theo quy định./.
1 Chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do Lãnh đạo TAND tối cao trực tiếp giao cho đơn vị ngoài chỉ tiêu nhiệm vụ theo kế hoạch được giao trong năm;
- 1Quyết định 2352/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 45/2014/QĐTA-TĐKT về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Công văn 1943/TCTHADS-VP năm 2012 hướng dẫn thực hiện Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 4Quyết định 1928/QĐ-BTNMT năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua hàng năm của ngành Tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 2Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 3Quyết định 2352/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 6Công văn 1943/TCTHADS-VP năm 2012 hướng dẫn thực hiện Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 7Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 8Quyết định 1928/QĐ-BTNMT năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua hàng năm của ngành Tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 11Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân
- Số hiệu: 83/QĐ-TANDTC-TĐKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Văn Thuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực