Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/QĐ-TANDTC-TĐKT | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao và các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHÁNH ÁN |
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRONG BỘ MÁY GIÚP VIỆC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 100đ |
| |
1 | Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa các nội dung phát động thi đua của TAND tối cao. | 10đ |
|
2 | Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. | 5đ |
|
3 | Tổ chức phát động và thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm. | 20đ |
|
4 | Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của TAND tối cao. | 5đ |
|
5 | Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. | 5đ |
|
6 | Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng. | 5đ |
|
7 | Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: |
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. | 15đ | ||
- Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC-TĐKT ngày 15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND). | 15đ | ||
- Có kế hoạch và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến. | 10đ | ||
8 | Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước: |
|
|
Có kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND tối cao. | 5đ | ||
9 | Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể Trung ương phát động. | 5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 600đ |
| |
1 | Hoàn thành 100% các chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. | 400đ |
|
2 | Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. | 200đ |
|
III. Công tác khác | 200đ |
| |
1 | Công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị: |
|
|
| - Thực hiện nghiêm túc các quy định về kiện toàn tổ chức bộ máy, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. | 10đ |
|
| - Thực hiện đúng các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức viên chức và người lao động. | 10đ |
|
| - Sử dụng hiệu quả biên chế được giao, nội bộ đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 10đ |
|
| - Đơn vị không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền. | 15đ |
|
| - Duy trì đơn vị chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, nội quy, quy chế công tác. | 10đ |
|
| - Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của TAND. | 5đ |
|
| - Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị theo đúng thẩm quyền. | 5đ |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp: |
|
|
| - Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc. | 10đ |
|
| - Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính, tư pháp được áp dụng hiệu quả tại đơn vị. | 15đ |
|
| - Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị. | 10đ |
|
3 | Công tác quản lý tài chính và công sản: |
|
|
| - Thực hiện đúng chế độ về tài chính, kế toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định. | 10đ |
|
| - Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị làm việc theo quy định. | 10đ |
|
4 | Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp: |
|
|
| - Thực hiện tốt công tác hành chính, tổng hợp phục vụ đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất của đơn vị. | 10đ |
|
| - Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật. | 5đ |
|
| - Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. | 5đ |
|
| - Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành nghiêm túc kế hoạch kiểm tra của cấp có thẩm quyền. | 5đ |
|
5 | Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
| Tổ chức triển khai xây dựng và đóng góp ý kiến đối với 100% văn bản pháp luật, các văn bản khác khi có yêu cầu, bảo đảm thời gian, tiến độ và ban hành đúng thời gian quy định. | 5đ |
|
6 | Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
|
|
| - Tổ chức đảng, đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 10đ |
|
| - Có kế hoạch và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) của Đảng. | 10đ |
|
7 | Tổ chức các hoạt động phong trào: |
|
|
| - Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ, giải thể thao do TAND tối cao và Cụm thi đua tổ chức. | 10đ |
|
| - Đơn vị chấp hành tốt quy định về văn hóa công sở, sử dụng trang phục theo đúng quy định. | 10đ |
|
8 | Hoạt động từ thiện, xã hội: |
|
|
| - Tham gia đầy đủ, đóng góp các hoạt động từ thiện, xã hội, quỹ tình nghĩa do TAND tối cao phát động. | 5đ |
|
| - Tham gia tốt các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân đạo”, phong trào “Xây dựng nông thôn mới”... | 5đ |
|
STT | Nội dung được cộng điểm thưởng | Điểm thưởng | Tổng điểm thưởng |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng có hiệu quả tại đơn vị. | +10đ |
|
2 | Có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình TAND... | +5đ |
|
3 | Đơn vị có tin, bài đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. | +5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ theo kế hoạch năm. | +20đ |
|
2 | Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị hoặc các nhiệm vụ đột xuất do phát sinh. | +20đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | - Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...). | +5đ |
|
| - Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác. | +10đ |
|
2 | Tổ chức các hoạt động phong trào: |
|
|
| - Có một trong các hoạt động như: Thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc văn nghệ, thể thao trong nội bộ..vv. | +5đ |
|
| - Có tiết mục đạt giải tại các hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do TAND tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức. | - Nhất +5đ - Nhì +3đ - Ba +2đ |
|
STT | Nội dung trừ điểm thi đua | Điểm trừ | Tổng điểm trừ |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Triển khai không đầy đủ các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao về tổ chức phong trào thi đua. | -5đ |
|
2 | Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác, không đúng với Bảng chấm điểm thi đua. | - 30đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao. | - 20đ/1 nv |
|
2 | Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị bị đánh giá hoàn thành chất lượng không cao. | - 20đ/1 nv |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Công tác tổ chức, cán bộ: |
|
|
| - Có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật nhưng không xem xét, đề nghị xử lý kịp thời theo quy định. | -20đ |
|
| - Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh hưởng đến uy tín TAND. | -10đ |
|
2 | Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp: |
|
|
| - Báo cáo đúng thời hạn, số liệu không chính xác, thiếu số liệu. | -5đ |
|
| - Báo cáo không đúng thời hạn, số liệu chính xác. | -5đ |
|
| - Báo cáo không đúng thời hạn, số liệu không chính xác. | -5đ |
|
3 | Công tác kiểm tra: |
|
|
- Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên. | -10đ | ||
| - Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm. | -10đ |
|
(Không xét thi đua đối với tập thể khi vi phạm một trong số các trường hợp dưới đây)
1 | Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai để nâng thành tích. |
2 | Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng. |
1. Cách tính điểm và chấm điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn là 900đ.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điếm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm; các chỉ tiêu đề ra nhưng do đặc điểm đơn vị không phải thực hiện được chấm điểm bằng điểm chuẩn.
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: thực hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị trong năm công tác.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Cụm thi đua để xác định chính xác điểm thi đua của năm và làm căn cứ bình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được bằng mức điểm chuẩn đã quy định.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được trên mức điểm chuẩn.
3. Về áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu trong số đơn vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt quy định tại Bảng chấm điểm thi đua vẫn chấm điểm thi đua nhưng không đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức, đánh giá kết quả thi đua của các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; thẩm tra kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn vị đăng ký Cờ thi đua phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, sau đó gửi cho Vụ Thi đua - Khen thưởng (đơn vị thường trực của Hội đồng thi đua - Khen thưởng Toà án nhân dân) và Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 5 tháng 12 hàng năm để phục vụ Hội nghị tổng kết thi đua của Cụm thi đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO VÀ CÁC VỤ GIÁM ĐỐC KIỂM TRA THUỘC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 100đ |
| |
1 | Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó thể hiện rõ chủ đề thi đua, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu thi đua để cụ thể hoá nội dung phát động thi đua của TAND tối cao, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của đơn vị. | 10đ |
|
2 | Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. | 5đ |
|
3 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua (theo đợt hoặc theo chuyên đề) trở lên để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm. | 20đ |
|
4 | Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, báo cáo kịp thời theo đúng quy định. | 5đ |
|
5 | Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng, đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. | 5đ |
|
6 | Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng của TAND tối cao. | 5đ |
|
7 | Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: |
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. | 15đ |
| |
| - Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC-TĐKT ngày 15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND). | 15đ |
|
| - Có kế hoạch và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến | 10đ |
|
8 | Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước: |
|
|
| Có kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND tối cao. | 5đ |
|
9 | Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể Trung ương phát động. | 5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 600đ |
| |
| Các TAND cấp cao chấm điểm theo mục này |
|
|
| - 100% các vụ, việc được giải quyết trong thời hạn luật định. | 40đ |
|
| - Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90%. | 100đ |
|
| - Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt chỉ tiêu 85% (Tính tỷ lệ chung). | 110đ |
|
| - Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính đạt chỉ tiêu 80%. | 100đ |
|
| - Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60%. | 100đ |
|
| - Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 1,16%. | 30đ |
|
| - Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 3%. | 30đ |
|
| - 100% các bản án, quyết định của Toà án được ban hành trong thời hạn luật định. | 20đ |
|
| - Chấp hành nghiêm quy định mỗi Thẩm phán chủ tọa xét xử ít nhất một phiên toà rút kinh nghiệm/năm. | 30đ |
|
| - Hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo thẩm quyền hoặc được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao. | 20đ |
|
| - Chấp hành nghiêm túc quy định kiểm tra đối với TAND cấp tỉnh và TAND cấp huyện. | 20đ |
|
| Các Vụ Giám đốc kiểm tra chấm điểm theo mục này |
|
|
| - Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60%. | 150đ |
|
| - Công tác tiếp nhận và xử lý công văn, đơn thư đạt tỷ lệ 100%. | 100đ |
|
| - Hoàn thành tốt nhiệm vụ giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức các phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền. | 100đ |
|
| - 100% các vụ, việc được giải quyết trong thời hạn luật định. | 50đ |
|
| - Hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch công tác năm. | 100đ |
|
| - Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao và phục vụ công tác kiểm tra đối với các Tòa án nhân dân. | 100đ |
|
III. Công tác khác | 200đ |
| |
1 | Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng đơn vị: |
|
|
| - Chấp hành nghiêm các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. | 10đ |
|
| - Thực hiện đúng các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động. | 10đ |
|
| - Xây dựng đơn vị đoàn kết nội bộ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. | 15đ |
|
| - Không có cá nhân vi phạm kỷ luật về đảng, chính quyền. | 10đ |
|
| - Thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của TAND. | 5đ |
|
2 | Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
|
| - Thực hiện việc tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định pháp luật. | 5đ |
|
| - Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật tố tụng (hình sự, dân sự, hành chính....). | 10đ |
|
| - Xử lý 100% đơn theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo bảo đảm kịp thời, theo đúng quy định của pháp luật (giải quyết đơn, chuyển đơn cho cơ quan có thẩm quyền...) | 10đ |
|
3 | Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp: |
|
|
| - Ban hành đầy đủ các quy chế về các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc. | 5đ |
|
| - Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về thủ tục hành chính tư pháp, được áp dụng có hiệu quả tại đơn vị. | 10đ |
|
| - Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. | 5đ |
|
| - Thực hiện đúng quy định về công khai bản án. | 15đ |
|
4 | Công tác quản lý tài chính và công sản: |
|
|
| - Thực hiện đúng chế độ về tài chính, kế toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định. | 5đ |
|
| - Chấp hành quy định về công tác quản lý công sản, mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc theo đúng chế độ. | 5đ |
|
| - Không để xảy ra mất mát, hư hỏng, sử dụng lãng phí tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị. | 5đ |
|
5 | Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp: |
|
|
| - Thực hiện tốt công tác văn phòng, quản trị - hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ xét xử, bảo đảm an toàn đơn vị. | 10đ |
|
| - Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. | 5đ |
|
| - Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê (định kỳ, đột xuất) bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. | 5đ |
|
| - Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành nghiêm túc kế hoạch kiểm tra của TAND tối cao. | 5đ |
|
6 | Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
| Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn 100% văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao khi có yêu cầu. | 5đ |
|
7 | Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
|
|
| - Tổ chức đảng, đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ Đảng, Điều lệ của tổ chức chính trị-xã hội và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 10đ |
|
| - Có kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị, gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) của Đảng. | 5đ |
|
8 | Tổ chức các hoạt động phong trào: |
|
|
| - Tổ chức thành công các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ, tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND; hội thi văn nghệ, thể thao nội bộ hoặc đăng cai các hội nghị do TAND tối cao tổ chức. | 5đ |
|
| - Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do Cụm thi đua và TAND tối cao tổ chức. | 5đ |
|
| - Tham gia đầy đủ các giải thể thao do Cụm thi đua và TAND tối cao tổ chức. | 5đ |
|
| - Đơn vị chấp hành tốt quy định về văn hóa công sở, sử dụng trang phục theo đúng quy định. | 5đ |
|
9 | Hoạt động từ thiện, xã hội: |
|
|
| - Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, xã hội, đóng góp các quỹ từ thiện, quỹ tình nghĩa TAND... do các cơ quan, tổ chức phát động. | 5đ |
|
| - Tham gia đầy đủ các phong trào: “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân đạo”, “Xây dựng nông thôn mới”.... | 5đ |
|
Nội dung được cộng điểm thưởng | Điểm thưởng | Tổng điểm thưởng | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng được áp dụng có hiệu quả tại đơn vị. | + 10đ |
|
2 | Có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực” (Áp dụng đối với TAND cấp cao) | +5đ |
|
3 | Có từ 01 tấm gương (tập thể hoặc cá nhân) điển hình tiên tiến trở lên được tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND. | +5đ |
|
4 | Có tin, bài đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. | +5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ Phần Áp dụng với các Tòa án nhân dân cấp cao |
|
| |
1 | Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 90%) | +1đ/1% vượt |
|
2 | Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 85%) | + 1đ/1% vượt |
|
3 | Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 80%) | +1đ/1% vượt |
|
4 | Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm Giải quyết vượt chỉ tiêu (trên 60%) | +1đ/1% vượt |
|
5 | Một số nội dung khác liên quan đến công tác giải quyết, xét xử: |
|
|
- Đơn vị có tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức quy định. | + 10đ | ||
- Không có bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan. | + 10đ | ||
- Không có bản án, quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan. | + 10đ | ||
| Phần áp dụng đối với các vụ Giám đốc kiểm tra |
|
|
| - Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm vượt trên 60%. | +1đ/1% vượt |
|
| - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức các phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền. | +30đ |
|
| - Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch công tác năm. | +30đ |
|
| - Hoàn thành xuất sắc 100% các nhiệm vụ đột xuất được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao. | +30đ |
|
Nội dung trừ điểm thi đua | Điểm trừ | Tổng điểm trừ | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Triển khai không đầy đủ các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao về tổ chức phong trào thi đua. | -5đ |
|
2 | Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác, không đúng với Bảng chấm điểm thi đua. | - 30đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ + Áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao |
|
| |
1 | Có vụ, việc để quá thời hạn thụ lý, giải quyết theo quy định pháp luật. | - 10đ |
|
2 | - Có vụ, việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án không đúng quy định pháp luật | - 20đ |
|
| - Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định, không đưa ra giải quyết tiếp theo quy định pháp luật. | - 10đ |
|
3 | Có bản án, quyết định bị hủy do xử phạt bị cáo hình phạt tù cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt tiền (hình phạt chính), cải tạo không giam giữ không đúng pháp luật (Tính vào thành tích thời điểm bị huỷ) | - 10đ |
|
4 | Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không thực hiện đúng các quy định của pháp luật, để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm, ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, Thư ký sử dụng điện thoại để nghe, gọi hoặc các hành vi không đúng khác). | - 20đ |
|
| Áp dụng đối với các Vụ giám đốc kiểm tra |
|
|
| - Có đơn khiếu nại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm để quá thời hạn thụ lý, giải quyết theo quy định pháp luật. | -10đ |
|
| - Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao. | -20đ |
|
| - Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị bị đánh giá hoàn thành chất lượng không cao. | -20đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Có cán bộ, công chức của đơn vị vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét xử lý kịp thời theo đúng quy định. | - 20đ |
|
2 | Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh hưởng đến uy tín TAND. | 10đ |
|
Không xét tặng các danh hiệu thi đua đối với tập thể vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1 | Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm nâng cao thành tích. |
2 | Có bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội. |
3 | Không hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ công tác chuyên môn được giao trong năm. |
4 | Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan trên 1,16% hoặc bị sửa do nguyên nhân chủ quan trên 3%. |
5 | Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn luật định vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử. |
6 | Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự; đơn vị để xảy ra tham nhũng. |
1. Cách tính điểm và chấm điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn là 900đ.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các nội dung vi phạm quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: hoàn thành được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị trong năm công tác. ...
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định kiểm tra của Toà án nhân dân tối cao để xác định chính xác điểm thi đua và làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua.
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được bằng mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được trên mức điểm chuẩn.
3. Về áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu trong số đơn vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định tại Bảng chấm điểm thi đua thì vẫn chấm điểm thi đua nhưng không đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
- Chánh án các Toà án nhân dân cấp cao và Vụ trưởng các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm tổ chức tiến hành tự kiểm tra, đánh giá chính xác kết quả tự chấm điểm thi đua của đơn vị thuộc thẩm quyền.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm đánh giá kết quả thi đua của các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; thẩm tra kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn vị đăng ký Cờ thi đua phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, sau đó gửi cho Vụ Thi đua - Khen thưởng (đơn vị thường trực của Hội đồng thi đua - Khen thưởng Toà án nhân dân) và Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để phục vụ Hội nghị tổng kết thi đua của Cụm thi đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm chuẩn | Điểm đạt được | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng | 100đ |
| ||
1 | Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hoá các nội dung phát động thi đua của TAND tối cao. | 10đ |
| |
2 | Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. | 5đ |
| |
3 | Tổ chức phát động và thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm. | 20đ |
| |
4 | Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của TAND tối cao. | 5đ |
| |
5 | Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. | 5đ |
| |
6 | Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng. | 5đ |
| |
7 | Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: |
|
| |
| - Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. | 15đ |
| |
| - Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến được hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH- TANDTC-TĐKT ngày 15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND). | 15đ |
| |
| - Có kế hoạch và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến. | 10đ |
| |
8 | Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước: |
|
| |
| Có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND. | 5đ |
| |
9 | Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do các tổ chức, đoàn thể, địa phương phát động. | 5đ |
| |
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 600đ |
| ||
1 | Công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án: |
|
| |
| - Đảm bảo 100% các vụ việc được giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định. | 40đ |
| |
| - Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90% trở lên. | 90đ |
| |
| - Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt chỉ tiêu 85% trở lên (tính tỷ lệ chung). | 140đ |
| |
| - Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt chỉ tiêu 80% trở lên. | 80đ |
| |
| - Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Toà án nhân dân đạt chỉ tiêu 99% trở lên. | 40đ |
| |
| (Chỉ tiêu giải quyết, xét xử các vụ án hình sự, hành chính và vụ, việc dân sự không tính số vụ, việc tạm đình chỉ vào số vụ, việc đã giải quyết). |
|
| |
2 | Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án: |
|
| |
| - Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 1,16%. | 30đ |
| |
| - Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 3%. | 30đ |
| |
| - 100% hồ sơ hình sự được trả để điều tra bổ sung đúng quy định pháp luật. | 10đ |
| |
| - Số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động hòa giải thành so với số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động mà Tòa án cấp sơ thẩm đã giải quyết đạt tỷ lệ từ 60% trở lên. | 40đ |
| |
| - Đối thoại thành công (vụ án hành chính) đạt tỷ lệ 20%. | 30đ |
| |
| - Giải quyết 100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng quy định pháp luật. | 10đ |
| |
3 | Công tác phối hợp thi hành án hình sự, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước và các nội dung khác |
|
| |
| - Bảo đảm ra quyết định thi hành án phạt tù đúng thời hạn đối với 100% số người bị kết án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. | 10đ |
| |
| - 100% hồ sơ xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, rút ngắn thời gian thử thách của án treo bảo đảm đúng quy định của pháp luật. | 10đ |
| |
| - 100% hồ sơ xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng quy định của pháp luật. | 10đ |
| |
| - 100% việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác đúng thời hạn. | 10đ |
| |
4 | Công tác kiểm tra nghiệp vụ (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này) |
|
| |
| - Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100% TAND cấp huyện. | 10đ |
| |
| - Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên. | 10đ |
| |
III. Công tác khác | 200đ |
| ||
1 | Công tác tổ chức, cán bộ và Xây dựng đơn vị: | 5đ |
| |
| - Chấp hành nghiêm túc các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức bộ máy, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. | 5đ |
| |
| - Thực hiện đúng quy định về các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động. | 5đ |
| |
| - Xây dựng tập thể đoàn kết nội bộ, hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 5đ |
| |
| - Đơn vị không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền. | 5đ |
| |
| - Duy trì đơn vị chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, nội quy, quy định. | 5đ |
| |
| - Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của Toà án nhân dân. | 5đ |
| |
2 | Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân |
|
| |
| - Có kế hoạch phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm và tổ chức thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ xét xử theo quy định. | 5đ |
| |
| - Tổ chức được từ 02 lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hội thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định (TAND cấp huyện không chấm điểm phần này). | 5đ |
| |
3 | Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
| |
| - Thực hiện việc tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định pháp luật (bố trí phòng tiếp dân, phân công cán bộ tiếp công dân, lập sổ theo dõi...). | 5đ |
| |
| - Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo theo pháp luật tố tụng (hình sự, dân sự, hành chính...) đúng quy định pháp luật. | 10đ |
| |
| - Xử lý 100% đơn theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo kịp thời, đúng quy định của pháp luật. | 10đ |
| |
4 | Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp: |
|
| |
| - Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc. | 5đ |
| |
| - Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính tư pháp, được áp dụng hiệu quả tại đơn vị. | 10đ |
| |
| - Ban hành các văn bản tố tụng (Quyết định phân công Thẩm phán, Thư ký, Lệnh tạm giam...) theo đúng quy định pháp luật. | 5đ |
| |
| - Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các văn bản tố tụng theo quy định. | 5đ |
| |
| - 100% các bản án, quyết định của Toà án ban hành trong thời hạn luật định. | 10đ |
| |
| - Thực hiện nghiêm túc quy định của TAND về công khai bản án. | 10đ |
| |
| - Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. | 5đ |
| |
| - Chấp hành nghiêm túc quy định mỗi Thẩm phán chủ tọa xét xử ít nhất một phiên toà rút kinh nghiệm/năm. | 10đ |
| |
5 | Công tác quản lý tài chính và công sản: |
|
| |
| - Chấp hành nghiêm công tác quản lý tài chính, quyết toán kinh phí, thanh toán, mua sắm trang thiết bị theo đúng chế độ quy định. | 5đ |
| |
| - Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị. | 5đ |
| |
| - Thực hiện quản lý xây dựng cơ bản và quyết toán kinh phí đúng quy định. | 5đ |
| |
6 | Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp: |
|
| |
| - Thực hiện tốt công tác văn phòng, quản trị - hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ xét xử, bảo đảm an toàn đơn vị. | 10đ |
| |
| - Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật. | 5đ |
| |
| - Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. | 5đ |
| |
7 | Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật |
|
| |
| Tổ chức triển khai đóng góp đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao khi có yêu cầu. | 5đ |
| |
8 | Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
|
| |
| - Tổ chức đảng, đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 5đ |
| |
| - Có xây dựng kế hoạch và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) của Đảng. | 5đ |
| |
9 | Tổ chức các hoạt động phong trào: |
|
| |
| - Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ, thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND; hội thi văn nghệ, thể thao nội bộ... hoặc đăng cai các Hội nghị do TAND tối cao tổ chức. | 5đ |
| |
| - Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do TAND cấp tỉnh, Cụm thi đua, TAND tối cao hoặc địa phương tổ chức. | 5đ |
| |
| - Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do TAND cấp tỉnh, Cụm thi đua, TAND tối cao hoặc địa phương tổ chức. | 5đ |
| |
10 | Hoạt động từ thiện, xã hội: |
|
| |
| - Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động. | 5đ |
| |
| - Tham gia được 01 trong các phong trào: “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân đạo”, “Xây dựng nông thôn mới”... | 5đ |
| |
|
|
|
|
|
Nội dung được cộng điểm thưởng | Điểm thưởng |
| |
I. Công tác thi đua |
|
| |
1 | Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng hiệu quả. | + 10đ |
|
2 | Đơn vị có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”. | + 5đ |
|
3 | Có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình Toà án nhân dân... | + 5đ |
|
4 | Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. | + 5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | - Tỷ lệ các bản án, quyết định bị hủy, sửa thấp hơn năm trước liền kề. | + 20đ |
|
| - Không có án bị hủy, sửa (do nguyên nhân chủ quan). | + 20đ |
|
| - Đơn vị có tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao (vùng núi, vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành phố trực thuộc TW, TP, Thị xã thuộc tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn lại 12 vụ, việc/năm). | + 1đ/1% vượt |
|
| - 100% quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự không bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. | + 20đ |
|
2 | Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 90%. | +1đ/1% vượt |
|
3 | Giải quyết, xét xử các vụ việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động: |
|
|
| - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 85% (tính tỷ lệ chung). | +1đ/1% vượt |
|
| - Số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động hòa giải thành so với số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động mà Tòa án cấp sơ thẩm đã giải quyết đạt tỷ lệ trên 60% trở lên. | +1đ/1% vượt |
|
4 | Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính: |
|
|
| - Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 80% . | +1đ/1% vượt |
|
| - Đối thoại thành công từ trên 20%. | +1đ/1% vượt |
|
| - Đơn vị giải quyết từ 100 vụ án hành chính trở lên. | + 10đ |
|
5 | Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân |
|
|
Giải quyết trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 99%. | + 1đ |
| |
6 | Công tác kiểm tra nghiệp vụ (Áp dụng đối với TAND cấp tỉnh): |
|
|
| - Kiểm tra trên 80% bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. | + 5đ |
|
| - Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 01 vụ việc trở lên). | + 5đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
| - Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương ... được từ 01 trường hợp/việc trở lên. | + 5đ |
|
| - Có các hoạt động đối ngoại phục vụ mục đích chính trị của Toà án nhân dân và của địa phương. | + 5đ |
|
Nội dung trừ điểm thi đua | Điểm trừ | Tổng điểm trừ | |
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
| |
1 | Triển khai không đầy đủ các hướng dẫn của Toà án nhân dân về tổ chức phong trào thi đua. | - 5đ |
|
2 | Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, không chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra và nội dung đã hướng dẫn chấm điểm. | - 30đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
| |
1 | Có vụ, việc chậm thụ lý, giải quyết khi điều kiện thụ lý đã bảo đảm theo quy định pháp luật. | - 10đ |
|
2 | Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định, không đưa ra giải quyết tiếp theo quy định pháp luật. | - 10đ |
|
3 | Có bản án, quyết định bị hủy do xử phạt bị cáo hình phạt tù cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt tiền (hình phạt chính), cải tạo không giam giữ không đúng pháp luật (Tính vào thành tích thời điểm bị huỷ án). | - 10đ |
|
4 | Có bản án, quyết định tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được bị Toà án cấp trên huỷ án (Tính vào thành tích thời điểm bị huỷ). | - 10đ |
|
5 | Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không thực hiện đúng các quy định để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, Thư ký... sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác). | - 20đ |
|
6 | Chấp hành không nghiêm túc quy định tổ chức phiên toà rút kinh nghiệm. | -10đ |
|
7 | Chấp hành không nghiêm túc quy định công khai bản án. | - 10đ |
|
III. Công tác khác |
|
| |
1 | Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời theo đúng quy định. | - 20đ |
|
2 | Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Toà án nhân dân (Tính các vụ, việc có căn cứ). | - 10đ |
|
Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1 | Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích. |
2 | Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội. |
3 | Bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan trên 1,16% hoặc bị sửa do nguyên nhân chủ quan trên 3%. |
4 | Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử. |
5 | Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng. |
1. Cách chấm điểm và tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn chung như sau: Tòa án nhân dân cấp tỉnh điểm chuẩn là 900đ, Tòa án nhân dân cấp huyện điểm chuẩn là 875đ (Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm nhưng do đặc điểm tại địa phương, đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn được trừ đi số điểm tương ứng, ví dụ: đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính, các chỉ tiêu khác đều hoàn thành thì điểm chuẩn được trừ đi 80đ).
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm; các chỉ tiêu đề ra trong bảng điểm nhưng đơn vị không phải thực hiện thì không chấm điểm (ví dụ: đơn vị không có án hành chính thì không chấm điểm. Đối với các đơn vị này khi bình xét thi đua thì tổng số điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi đua của đơn vị trong năm công tác.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh và của Toà án nhân dân tối cao để xác định chính xác điểm thi đua và làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua. Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so sánh thành tích giữa các Toà án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh; cấp huyện với cấp huyện).
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ có tổng số điểm đạt được bằng mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có tổng số điểm đạt được trên mức điểm chuẩn (điểm chuẩn + điểm thưởng).
Lưu ý: Tổng số điểm chuẩn của từng đơn vị được tính trên số nhiệm vụ phải thực hiện, do đó khi bình xét, đề nghị khen thưởng tập trung đánh giá, so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng) và toàn diện các mặt công tác khác để đề nghị khen thưởng chính xác.
3. Về áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: Lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đơn vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
- Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiến hành kiểm tra và chịu trách nhiệm đánh giá chính xác kết quả chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm đánh giá kết quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Tòa án nhân dân đối với các Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong Cụm thi đua.
- Bảng chấm điểm thi đua của các Toà án nhân dân cấp huyện đã được xét, đề nghị tặng danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và thuộc danh sách bình xét Cờ thi đua của Chính phủ tại Cụm thi đua, phải có xác nhận của Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh và gửi cho Toà án nhân dân tối cao, Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để phục vụ Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua./.
- 1Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân
- 2Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 7Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân
- 10Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 17/QĐ-TANDTC-TĐKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2018
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Văn Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra