Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 829/QĐ-UBND | An Giang ngày 07 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính Phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 442 /TTr-SNV ngày tháng năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh An Giang.
1. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh An Giang (dưới đây gọi chung là Quỹ) là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước, hoạt động theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính Phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.
2. Quỹ có tên giao dịch tiếng Anh là: An Giang province Road Maintenance Fund (viết tắt: AGRMF).
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ
a) Thành phần Hội đồng quản lý Quỹ bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Các Phó chủ tịch Hội đồng:
+ Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
+ Giám đốc Sở Tài chính;
+ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ủy viên thường trực Hội đồng: Chánh Văn phòng Quỹ.
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Trưởng phòng Đầu tư xây dựng, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
+ Trưởng phòng Tài vụ, Sở Giao thông Vận tải;
+ Trưởng phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông Vận tải;
+ Trưởng phòng Quản lý vận tải, Sở Giao thông Vận tải;
+ Trưởng phòng Ngân sách, Sở Tài chính;
+ Trưởng phòng Hành chính sự nghiệp, Sở Tài chính;
+ Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới;
+ Đại điện Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh An Giang.
Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có thành viên nêu trên cử nhân sự tham gia Hội đồng bằng văn bản.
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng.
c) Các thành viên trong Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Quỹ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ. Văn phòng Quỹ gồm có Chánh văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng và các chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ được bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Quỹ.
Văn phòng Quỹ có trụ sở làm việc đặt tại Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang, địa chỉ: số 01, đường Lý Thường Kiệt, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ tại địa phương và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ tại địa phương.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính và quyết toán thu, chi hàng năm của Quỹ; quyết định phân chia phí sử dụng đường bộ của tỉnh cho các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Quỹ.
b) Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
a) Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ;
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng;
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một trong những Thành viên của Hội đồng ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt;
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Quỹ;
g) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh An Giang; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
h) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định;
i) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ tập thể; chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các Ủy viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên 2/3 số Ủy viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
c) Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Ủy viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản;
d) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng;
đ) Hội đồng quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất 1/2 số Ủy viên tham dự. Ủy viên vắng mặt phải báo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về Hội đồng;
e) Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của Hội đồng. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất cả các Ủy viên Hội đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 99/2010/NQ-HĐND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang
- 3Quyết định 106/2013/QĐ-UBND phê duyệt cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2013 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 6696/QĐ-UBND năm 2012 quy định cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2009/QĐ.UBND-TM năm 2013 về Đề án thành lập Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An
- 10Quyết định 42/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tại huyện, thành phố Nam Định, xã, phường, thị trấn và quy định sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2012 quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 99/2010/NQ-HĐND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang
- 7Quyết định 106/2013/QĐ-UBND phê duyệt cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2013 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 6696/QĐ-UBND năm 2012 quy định cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 2009/QĐ.UBND-TM năm 2013 về Đề án thành lập Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An
- 14Quyết định 42/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tại huyện, thành phố Nam Định, xã, phường, thị trấn và quy định sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2013 về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh An Giang
- Số hiệu: 829/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra