Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 820/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ NHIỆM KỲ 2017 - 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 353/TTr-SNV ngày 12 tháng 4 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2017 - 2019 của Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế thông qua ngày 26 tháng 3 năm 2017.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đại học Huế; Hiệu trưởng Trường Đại học Luật - Đại học Huế; Chủ tịch Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: VX và CV: VH, TH
- Lưu: VT, NV.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

ĐIỀU LỆ

HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội của sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế. Hội tập hợp đông đảo sinh viên của trường, phát huy truyền thống yêu nước, tự hào dân tộc, cùng các tổ chức thanh niên khác có những đóng góp xứng đáng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Hội tiếp tục phát huy truyền thống trí tuệ và sức trẻ của sinh viên Việt Nam nói chung, sinh viên Đại học Huế nói riêng, vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vì hạnh phúc và sự tiến bộ của tuổi trẻ.

Điều 3. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Hội

Hội hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội của sinh viên và có phạm vi hoạt động trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước

Hội chịu sự quản lý nhà nước của UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành mà Hội hoạt động.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

1. Hội tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản; dân chủ, bình đẳng, công khai minh bạch; tự đảm bảo kinh phí hoạt động; không vì mục đích lợi nhuận; hiệp thương dân chủ, phối hợp và thống nhất hành động. Hội hoạt động theo Điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Mọi hoạt động của Hội đều đặt dưới sự giám sát, chỉ đạo của Đảng ủy, lãnh đạo Trường Đại học Luật - Đại học Huế; phát huy vai trò nòng cốt chính trị của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Luật - Đại học Huế. Hội là thành viên của Hội Sinh viên Đại học Huế, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 6. Tư cách pháp nhân, trụ sở

Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.

Trụ sở của Hội đặt tại Trường Đại học Luật - Đại học Huế, đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 7. Ngày truyền thống, biểu tượng, bài ca chính thức của Hội

a) Ngày truyền thống của Hội là ngày 09 tháng 01 hàng năm.

b) Biểu tượng của Hội: có dạng hình tròn, nền xanh Cyan 100% (xanh da trời), biểu tượng hình ngọn lửa và ngôi sao, dưới có dòng chữ “Hội sinh viên Việt Nam”.

c) Bài ca chính thức của Hội: “Bài ca sinh viên” của nhạc sĩ Trần Hoàng Tiến.

Chương II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘI

Điều 8. Quyền hạn của Hội

1. Phản ánh nhu cầu, nguyện vọng của sinh viên; tham gia đề xuất các chủ trương, chính sách liên quan đến sinh viên. Tổ chức các hoạt động thiết thực chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ các quyền lợi hợp pháp, chính đáng của sinh viên.

2. Được phép gây quỹ hội trên cơ sở các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật để có kinh phí hoạt động.

3. Được nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội khác của sinh viên trên địa bàn tỉnh để tổ chức các hoạt động phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội.

Điều 9. Nghĩa vụ của Hội

1. Hoạt động của Hội phải đúng với Điều lệ đã được phê duyệt.

2. Trước khi tổ chức Đại hội nhiệm kỳ 30 ngày, Ban chấp hành Hội phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh, Sở Nội vụ và Ban lãnh đạo Trường Đại học Luật - Đại học Huế để xin phép tổ chức đại hội.

3. Khi thay đổi Chủ tịch, Phó chủ tịch, thư ký của Hội, thay đổi trụ sở, sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Hội phải báo cáo UBND tỉnh, thông qua Sở Nội vụ theo quy định,

4. Hàng năm, Hội phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội với UBND tỉnh, thông qua Sở Nội vụ, chậm nhất vào ngày 01/12 hàng năm.

5. Hội thực hiện một số nhiệm vụ chính trị sau:

a) Đoàn kết, khuyến khích, giúp đỡ hội viên, sinh viên trong học tập và rèn luyện, hoàn thành nhiệm vụ của người sinh viên, góp phần xây dựng nhà trường vững mạnh.

b) Giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức, lối sống và ý thức pháp luật cho hội viên, sinh viên.

c) Đoàn kết, phát triển quan hệ hữu nghị hợp tác với các sinh viên trên thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 10. Tiêu chuẩn hội viên, các loại hội viên

1. Hội viên chính thức: Sinh viên là công dân Việt Nam đang học tại Trường Đại học Luật - Đại học Huế tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội thì được kết nạp vào Hội sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế.

2. Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam khác, bao gồm cán bộ, giáo viên, các nhà hoạt động chính trị, khoa học, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật ... có uy tín trong sinh viên, trong xã hội, có đóng góp tích cực cho Hội và tự nguyện tham gia các hoạt động của Hội thì có thể được kết nạp là hội viên danh dự của Hội sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế.

Hội viên danh dự được quyền tham gia phát biểu, góp ý xây dựng Hội nhưng không được biểu quyết tại Đại hội; không được bầu cử, ứng cử vào các vị trí lãnh đạo của Hội.

3. Những người đã học qua bậc Đại học, Cao đẳng, nếu được cử vào cơ quan lãnh đạo của Hội thì tiếp tục hoạt động trong tổ chức Hội.

Điều 11. Thể thức vào Hội, ra Hội

1. Hội viên muốn vào Hội phải tự nguyện làm đơn xin gia nhập hội. Ban chấp hành hội xem xét quyết định kết nạp.

2. Khi hội viên muốn ra khỏi Hội phải viết đơn báo cáo để được Ban chấp hành Hội cơ sở đồng ý và thu lại thẻ hội viên.

Điều 12. Quyền của hội viên

1. Được yêu cầu tổ chức Hội đại diện, bảo vệ các quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình trước pháp luật và công luận, được giúp đỡ và tạo điều kiện về mọi mặt để phấn đấu trưởng thành.

2. Được tham gia mọi hoạt động và được hưởng các phúc lợi tập thể của Hội hoặc do Hội quản lý.

3. Được bàn bạc và giám sát các công việc của Hội, được ứng cử và đề cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội.

Điều 13. Nghĩa vụ của hội viên

1. Thực hiện nghiêm chỉnh Điều lệ Hội và các Nghị quyết của Hội, sinh hoạt và đóng hội phí cho Hội, tuyên truyền nâng cao uy tín và mở rộng ảnh hưởng của Hội trong sinh viên và trong xã hội.

2. Chấp hành Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, giữ gìn nhân cách người sinh viên Việt Nam, tham gia xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong sinh viên và trong xã hội.

3. Tích cực học tập, rèn luyện và tham gia công tác xã hội, đoàn kết giúp đỡ các hội viên, sinh viên khác trong học tập và trong cuộc sống.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 14. Cơ cấu tổ chức của Hội:

1. Đại hội Hội sinh viên trường.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Các tổ chức thuộc Hội (Liên chi hội khoa/bộ môn; Chi hội).

Điều 15. Đại hội Hội sinh viên các cấp

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội đại biểu toàn trường. Cơ quan lãnh đạo của Hội ở mỗi cấp là Đại hội toàn thể hoặc đại biểu ở cấp ấy.

2. Nhiệm kỳ của Đại hội Hội sinh viên các cấp:

a) Đại hội đại biểu cấp trường: 03 năm 1 lần

b) Đại hội toàn thể cấp Chi hội, Liên chi hội: 01 năm 1 lần

c) Khi cần thiết, các cấp của Hội có thể triệu tập hội nghị đại biểu nếu có quá 1/2 số Ủy viên Ban chấp hành đề nghị.

3. Số lượng đại biểu Đại hội cấp nào do Ban chấp hành cấp đó quyết định; thành phần đại biểu gồm các Ủy viên Ban chấp hành cấp triệu tập đại hội, đại biểu do Đại hội hoặc Hội nghị đại biểu cấp dưới hiệp thương dân chủ cử lên và đại biểu chỉ định (không quá 5% tổng số đại biểu chính thức đại hội).

4. Nhiệm vụ của Đại hội, Hội nghị đại biểu Hội sinh viên các cấp:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội;

b) Thảo luận và quyết định mục tiêu, chương trình hành động của Hội nhiệm kỳ mới;

c) Hiệp thương thống nhất cử ra Ban Chấp hành Hội nhiệm kỳ mới;

d) Thảo luận, góp ý vào các văn kiện và hiệp thương thống nhất cử đại biểu đi dự Đại hội, Hội nghị đại biểu cấp trên (nếu có).

Điều 16. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu ra trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cũng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Ban Chấp hành Hội các cấp được quyền quyết định kiện toàn Ban Chấp hành Hội cấp mình theo số lượng, cơ cấu đã được Đại hội thông qua trên cơ sở hiệp thương, giới thiệu cấp dưới lên và đề nghị Hội cấp trên trực tiếp công nhận.

3. Nhiệm vụ của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành cấp trường có nhiệm vụ:

- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, chương trình công tác của Hội cấp trên, quyết định và tổ chức thực hiện các chương trình công tác của Hội cấp mình;

- Chuẩn y kết nạp hội viên mới của các chi hội;

- Triệu tập đại hội đại biểu Hội sinh viên trường.

b) Ban Chấp hành Liên chi hội có nhiệm vụ:

- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, chương trình công tác của Hội cấp trên, quyết định và tổ chức thực hiện các chương trình công tác của Hội cấp mình;

- Triệu tập đại hội đại biểu Hội sinh viên trong Liên chi hội.

c) Nhiệm vụ của Ban Chấp hành Chi hội:

- Tổ chức thực hiện các chủ trương, chương trình công tác của Chi hội và Hội các cấp;

- Nắm tình hình, nhu cầu sinh viên để kiến nghị, đề xuất với Ban Chấp hành Liên chi hội và Hội cấp trường;

- Kết nạp hội viên mới, quản lý hội viên, giới thiệu hội viên ưu tú cho Đoàn bồi dưỡng kết nạp.

Điều 17. Ban Thường vụ Hội

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Ban Chấp hành Liên chi hội cử ra Liên chi hội trưởng, Liên chi hội phó và các ủy viên. Ban Chấp hành Chi hội cử ra Chi hội trưởng, Chi hội phó và các ủy viên.

2. Nhiệm vụ của Ban Thường vụ

a) Ban Thường vụ Hội cấp trường có nhiệm vụ:

- Tổ chức lãnh đạo thực hiện các nghị quyết, chương trình công tác của Hội cấp mình;

- Giúp Ban chấp hành nắm vững tình hình và nhu cầu sinh viên trong đơn vị để phản ánh với nhà trường và Hội cấp trên;

- Kiến nghị, đề xuất với cấp ủy, Ban giám hiệu nhà trường, phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác hội và phong trào sinh viên của trường;

- Chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành;

- Quản lý tài chính của hội cùng cấp.

b) Ban Thường vụ Liên chi hội có nhiệm vụ:

- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, chương trình công tác của Hội cấp trên và của Liên chi hội mình;

- Giúp Ban Chấp hành nắm vững tình hình và nhu cầu sinh viên trong đơn vị để phản ánh với khoa/bộ môn và Hội cấp trên;

- Kiến nghị, đề xuất với cấp ủy, Ban chủ nhiệm khoa/bộ môn, phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong trường để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác hội và phong trào sinh viên của đơn vị mình;

- Chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành;

- Quản lý tài chính của hội cùng cấp.

Điều 18. Chủ tịch và Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội:

a) Đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật;

b) Tổ chức triển khai các Nghị quyết của Đại hội và các Nghị quyết của Ban Chấp hành;

c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành;

d) Ký quyết định khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bãi miễn nhân sự trực thuộc Hội sau khi đã có Nghị quyết của Ban Chấp hành;

đ) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và toàn thể hội viên về các hoạt động của Hội;

e) Quết định thành lập các tổ chức trực thuộc Hội sau khi có Nghị quyết của Ban Chấp hành.

3. Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch Hội giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Khi Chủ tịch vắng mặt, một Phó Chủ tịch được ủy quyền điều hành công việc của Ban chấp hành.

Điều 19. Ban kiểm tra

1. Ban kiểm tra của Hội do Đại hội đại biểu bầu ra với số lượng từ 3 - 7 thành viên. Nhiệm kỳ của Ban kiểm tra theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.

Trưởng ban kiểm tra phải là ủy viên Ban Chấp hành, do Ban chấp hành bầu theo quy định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Hội và tất cả hội viên trong việc chấp hành Điều lệ Hội, quy chế và việc thực hiện Nghị quyết của Hội;

b) Thông báo kết quả kiểm tra cho hội viên và kiến nghị với Ban chấp hành về những vấn đề cần giải quyết;

c) Kiểm tra việc quản lý tài chính; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo đối với hội viên và tổ chức Hội;

d) Ban kiểm tra được mời dự các kỳ họp của Ban Chấp hành.

Điều 20. Thư ký Hội

Ban Thường vụ quyết định bầu Thư ký của Hội. Thư ký Hội có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội chuẩn bị nội dung sinh hoạt của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành, lập báo cáo quý, năm và báo cáo toàn nhiệm kỳ của Hội.

Điều 21. Liên Chi hội và Chi hội

1. Chi hội là tổ chức cơ sở của Hội, được tổ chức theo khoa, khóa chuyên ngành, theo lớp, theo các câu lạc bộ, các đội, nhóm công tác của sinh viên. Trong trường hợp có nhiều Chi hội thì có thể thành lập Liên chi hội.

2. Các tổ chức Liên chi hội, Chi hội trực thuộc Hội và không có tư cách pháp nhân. Việc thành lập các cấp Hội phải theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ HỘI

Điều 22. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của pháp luật về hội, nghị quyết của Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA HỘI

Điều 23. Tài chính của Hội

1. Tài chính của Hội bao gồm:

a) Hội phí của hội viên;

b) Kinh phí Nhà nước hỗ trợ khi tham gia thực hiện các chương trình, dự án được UBND tỉnh giao;

c) Tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước;

d) Thu từ các hoạt động sự nghiệp hợp pháp của Hội;

đ) Các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 24. Tài sản của Hội

Tài sản của Hội bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất, thiết bị do Hội tạo dựng từ nhiều nguồn kinh phí để phục vụ hoạt động của Hội.

Điều 25. Quản lý tài chính, tài sản của Hội

Tài chính, tài sản của Hội được quản lý đúng theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán và được sử dụng đúng mục đích, minh bạch, công khai, tiết kiệm.

Chương VII

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 26. Khen thưởng

Cán bộ, hội viên các cấp Hội và những người có công trong sự nghiệp giáo dục - đào tạo, bồi dưỡng sinh viên, trong công tác xây dựng Hội và phong trào sinh viên đều được Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị các cấp chính quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Kỷ luật

1. Cán bộ, hội viên vi phạm Điều lệ Hội, có những hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của Hội thì bị kỷ luật với các hình thức từ khiển trách, cảnh cáo, cách chức đến khai trừ ra khỏi Hội.

2. Các cấp Hội vi phạm Điều lệ, tùy theo mức độ có thể áp dụng các hình thức từ khiển trách, cảnh cáo đến giải thể.

3. Những quy định về khen thưởng và ký luật do Ban chấp hành Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam hướng dẫn.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội đại biểu của Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Toàn bộ các nội dung được sửa đổi, bổ sung phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm có 08 Chương, 29 Điều đã được Đại hội đại biểu của Hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2017- 2019 thông qua ngày 26/3/2017 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế và chỉ có hiệu lực sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ký quyết định phê duyệt.

2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh viên Trường Đại học Luật - Đại học Huế nhiệm kỳ 2017-2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 820/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/04/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Cao
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản