Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-UB ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính-Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các xã Mỹ Đình, Mễ Trì; Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng Sông Đà- Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M.UỶ BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH-MỄ TRÌ-HUYỆN TỪ LIÊM-HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000.
(Ban hành theo quyết định số 82/2001/QĐ-UB, ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 81/2001/QĐ-UB ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Kiến trúc sư trưởng Thành phố và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
* Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 368611 m2
* Địa điểm: xã Mỹ Đình, xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm - Hà Nội
* Phạm vi giới hạn khu đất:
+ Phía Đông-Bắc giáp đường Vành đai 3
+ Phía Đông-Nam giáp đường quy hoạch.
+ Phía Tây-Bắc giáp dân cư xã Mỹ Đình.
+ Phía Tây-Nam giáp đường quy hoạch và khu Liên hợp thể thao quốc gia.
Điều 6: Tổng diện tích đất : 368611m2
Trong đó:
. Đất đường khu vực và liên khu vực (40m[B[50m): 60283m2
. Đất giao thông đơn vị ở (13,5m[B[21,25m): 55022 m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi quy hoạch được chia thành 29 ô đất trong đó có 5 ô đất cây xanh cách ly không xây dựng công trình, 1 ô đất di tích giữ lại chỉnh trang và 23 ô đất xây dựng với các chức năng như sau:
+ Đất cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm 5 ô đất (có ký hiệu từ CL1 đến CL5 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất khu miếu Đình Thôn theo thoả thuận với địa phương công trình này cần được giữ lại và chỉnh trang (có ký hiệu DT trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất khác (đất dự trữ phát triển và dãn dân của xã Mỹ Đình) gồm 1 ô đất có ký hiệu DD trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp gồm 3 ô đất (có ký hiệu từ HH1 đến HH3 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng trường phổ thông trung học và trường phổ thông cơ sở gồm 2 ô đất (có ký hiệu TH1 và TH2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà trẻ gồm 1 ô đất (có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công cộng khu ở gồm 2 ô đất (có ký hiệu CC1 và CC2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng chợ gồm 1 ô đất (có ký hiệu CC3 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất cây xanh đơn vị ở gồm 4 ô đất (có ký hiệu CX1, CX2, CXNT và CXTT trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất ở gồm:
. Đất xây dựng nhà cao tầng gồm 7 ô đất (có ký hiệu từ CT1 đến CT7 trên bản vẽ sử dụng đất).
. Đất xây dựng nhà thấp tầng gồm 2 ô đất (có BT, TT trên bản vẽ sử dụng đất).
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng cấp Thành phố và khu vực có tổng diện tích 21499m2 gồm 2 lô đất có ký hiệu CC1 và CC2.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ (%) | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Công trình y tế+Dịch vụ | CC1 | 9258 | 27 | 4.3 | 1.16 |
2 | Công trình thương mại | CC2 | 12241 | 31 | 14.8 | 4.61 |
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng các công trình hình thức kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị sau: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ... chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, sẽ được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8: Đất hỗn hợp có diện tích khoảng 20951 m2 bao gồm 3 ô đất có ký hiệu HH1, HH2 và HH3.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ (%) | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Hỗn hợp 1 | HH1 | 7104 | 33 | 11.9 | 3.95 |
2 | Hỗn hợp 2 | HH2 | 5878 | 32 | 9.8 | 3.17 |
3 | Hỗn hợp 3 | HH3 | 7969 | 30 | 13.0 | 3.91 |
*Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Thực hiện như quy định tại Điều 7.
Điều 9: Đất trường học có diện tích khoảng 18754 m2, gồm 2 ô đất có ký hiệu TH1, TH2.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ (%) | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Trường PTTH | TH1 | 10270 | 20 | 3.8 | 0.76 |
2 | Trường trung học cơ sở | TH2 | 8484 | 21 | 2.4 | 0.50 |
*Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với kiến trúc công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em.
Điều 10: Đất xây dựng nhà trẻ có diện tích khoảng 4380 m2 gồm một ô đất có ký hiệu NT.
Các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
+ Ký hiệu ô đất: NT.
+ Diện tích ô đất: 4380 m2
+ Mật độ xây dựng: 31%
+ Tầng cao trung bình: 2 tầng
+ Hệ số sử dụng đất: 0.62 lần.
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Thực hiện như quy định tại điều 9.
Điều 11: Đất xây dựng chợ có diện tích khoảng 4190 m2, gồm 1 ô đất có ký hiệu CC3.
Các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
+ Ký hiệu ô đất: CC3.
+ Diện tích ô đất: 4190 m2
+ Mật độ xây dựng: 24%
+ Tầng cao trung bình: 2,6 tầng
+ Hệ số sử dụng đất: 0,61 lần.
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng công trình, hình thức kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị sau chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 12: Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng 25822 m2, bao gồm 4 ô đất có ký hiệu CX1, CX2, CXNT và CXTT.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ (%) | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Cây xanh | CX1 | 1840 |
|
|
|
2 | Cây xanh | CX2 | 2067 |
|
|
|
3 | Cây xanh nghĩa trang | CXNT | 12847 | 5 | 1 | 0.05 |
4 | Cây xanh thể thao | CXTT | 9068 | 15 | 1.5 | 0.23 |
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao, vui chơi giải trí phục vụ dân cư trong khu nhà ở. Không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 13: Đất cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích khoảng 15715m2 bao gồm các ô đất có ký hiệu CL1, CL2, CL3, CL4 và CL5 cụ thể như sau:
+Ô số 1 có diện tích: 1369m2 (ký hiệu CL1)
+Ô số 2 có diện tích: 5691m2 (ký hiệu CL2)
+Ô số 3 có diện tích: 5040m2 (ký hiệu CL3)
+Ô số 4 có diện tích: 2286m2 (ký hiệu CL4)
+Ô số 5 có diện tích: 1329m2 (ký hiệu CL5)
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Tuyệt đối cấm xây dựng các công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây cảnh, thảm cỏ và làm bãi đỗ xe để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Điều 14: Đất khu miếu Đình Thôn theo thoả thuận với địa phương công trình này cần được giữ lại và chỉnh trang (ký hiệu DT), diện tích khoảng 1921m2.
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Tuyệt đối cấm xây dựng các công trình có chức năng khác trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Điều 15: Đất khác (đất dự trữ phát triển và dãn dân của xã Mỹ Đình) có tổng diện tích khoảng 13521 m2 bao gồm ô đất ký hiệu DD.
*Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng các công trình hình thức kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 16: Đất ở có tổng diện tích 126553 m2 bao gồm:
. Đất ở cao tầng có tổng diện tích 75854 m2 gồm 7 ô đất có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7.
. Đất ở thấp tầng có tổng diện tích 50699 m2 gồm 2 ô đất có ký hiệu BT, TT.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ (%) | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Nhà ở cao tầng | CT1 | 19115 | 33 | 9 | 2.97 |
2 | Nhà ở cao tầng | CT2 | 1472 | 33 | 9 | 2.97 |
3 | Nhà ở cao tầng | CT3 | 7346 | 30 | 9.1 | 2.73 |
4 | Nhà ở cao tầng | CT4 | 9337 | 35 | 11.0 | 3.86 |
5 | Nhà ở cao tầng | CT5 | 18841 | 37 | 12.4 | 4.59 |
6 | Nhà ở cao tầng | CT6 | 8502 | 32 | 9.0 | 2.88 |
7 | Nhà ở cao tầng | CT7 | 11241 | 35 | 8.6 | 3.01 |
8 | Biệt thự | BT | 44507 | 38 | 3 | 1.14 |
9 | Nhà ở thấp tầng | TT | 6192 | 42 | 5 | 2.10 |
* Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn quy định nhưng phải được xem xét theo thiết kế cụ thể tuỳ theo từng loại đường và có ý kiến của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có màu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Đường Thành phố, đường khu vực và liên khu vực:
* Đường Vành đai 3: có mặt cắt ngang rộng 68,0m.
Trên tuyến đường này hiện có tuyến điện 110KV nằm ở chỉ giới phía Tây-Nam đường, hành lang bảo vệ tuyến điện được tính từ tim tuyến điện về phía Tây Nam là 10m.
+ Phía Đông Nam tiếp giáp khu đô thị mới là tuyến đường liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m.
+ Phía Nam tiếp giáp khu đô thị mới là tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m.
- Trong khu đô thị mới có mạng lưới đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 21,25m.
- Đường vào nhà:
Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 13,5m và 8,5m được xác định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phương án tổ chức mặt bằng, đảm bảo ô tô con, xe đổ rác, xe cứu hoả, cứu thương có thể đến tận công trình và cụm công trình.
- Giao thông tĩnh: Bố trí tại tầng hầm và xung quanh các công trình cao tầng, ngoài ra các khu cây xanh cách ly công trình hạ tầng kỹ thuật có thể kết hợp làm bãi đỗ xe. Tổng diện tích đạt được dành cho bãi đỗ xe khoảng 8800m2.
Điều 18: Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền
- Cao độ thiết kế của nền được lựa chọn nhằm bảo đảm yêu cầu thoát nước của khu đô thị mới (Cao độ thiết kế: 6,3m-6,8m).
- Hệ thống thoát nước khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì là hệ thống cống riêng, các trục thoát nước chính như sau:
+ Tuyến cống bản 2(BxH)=2(4mx3m). Tuyến cống này thay thế cho tuyến mương thoát nước Phú Đô hiện nay đang chảy qua khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì. Tuyến cống bản này thoát cho một phần quận Cầu Giấy và một phần huyện Từ Liêm.
+ Tuyến cống thoát nước D=1250mm-1750mm nằm ở phía Tây khu đô thị mới.
+ Tuyến cống D=1000mm-1500mm nằm ở trục đường quy hoạch ở trong khu đô thị mới.
Hai tuyến cống nói trên được thoát vào tuyến cống bản (sẽ được xây dựng theo tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng từ 40m đến 50m) chảy vào sông Nhuệ.
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì được lấy từ mạng lưới ống nước của Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn D400mm và D300mm dự kiến xây dựng ở đường Vành đai 3 và đường quy hoạch, do nhà máy nước Hạ Đình, nhà máy nước Mai Dịch và nhà máy nước Cáo Đỉnh.
- Dự kiến thiết kế hai hướng lấy nước vào khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì thông qua tuyến ống D225mm-D160mm.
+ Hướng thứ nhất đường ống D225mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400mm dự kiến xây dựng theo đường quy hoạch nằm ở phía Nam khu đô thị do nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Hạ Đình cấp.
+ Hướng thứ hai, đường ống D160mm, được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D300mm dự kiến xây dựng theo đường Vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị do nhà máy nước Mai Dịch cấp.
Ngoài ra còn có 1 tuyến ống D110mm nằm ở phía Tây khu đô thị để cung cấp nước cho cả khu vực dân lân cận khu đô thị mới.
+ Từ những tuyến ống phân phối chính này sẽ được hình thành nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính ống D110mm - D90mm nhằm tạo thành mạng lưới ống phân phối chính trong toàn bộ khu đô thị đảm bảo cung cấp nước đến tận chân công trình.
Việc cấp nước chữa cháy cho khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì được tuân thủ và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Trên tuyến ống truyền dẫn D300mm, D400mm bố trí các họng cứu hoả (họng cứu hoả có khoảng cách từ 200-300m) kết hợp xây dựng bể chứa nước ngầm dùng cho sinh hoạt có dung tích lớn hơn yêu cầu sử dụng để dự phòng khi có cháy xảy ra.
Điều 20: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện.
Nguồn cung cấp điện được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân 3x40 MVA thông qua tuyến cáp trục 22KV:2XLPE-240 đi trong tuynel ngầm dọc đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m ở phía Tây khu đô thị, cấp điện cho 9 trạm biến thế 20/0,4KV với tổng công suất trạm là 7640 KVA.
Các đường cáp 22KV bố trí đi ngầm trên hè các đường giao thông chính của khu đô thị cách chỉ giới đường đỏ từ 1,5-2m, có độ sâu chôn cáp đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành.
Xây dựng tổng đài vệ tinh Từ Liêm 1, công suất 6000 số, tổng đài này liên hệ với các tổng đài khác trong huyện Từ Liêm bằng mạng cáp quang liên đài đi ngầm trong hệ thống cống bể dọc các đường giao thông chính.
Điều 21: Hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước bẩn được xây dựng hệ thống cống riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải riêng của thành phố để dẫn ra trạm xử lý nước thải tập trung và được xử lý sạch trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Trước mắt khi chưa xây dựng được trạm bơm, trạm xử lý nước bẩn thành phố, nước bẩn công trình sau khi qua xử lý sơ bộ sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom về các thùng rác và container kín bố trí với bán kính phù hợp do doanh nghiệp có chức năng về môi trường đô thị thực hiện và quản lý. Các cơ quan, trường học .... sẽ hợp đồng với doanh nghiệp để thu gom rác.
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- Sở Địa chính-Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm
- Tổng công ty Xây dựng Sông Đà-Bộ Xây dựng.
- 1Quyết định 21/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 81/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Nghị định 91-CP về Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên
Quyết định 82/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 82/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra