Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG AN NINH LƯƠNG THỰC TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh, về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 93/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 với các nội dung sau:
Tăng sản lượng lương thực, thực phẩm trên cơ sở đầu tư thâm canh cao diện tích cây lương thực; thực hiện ứng dụng công nghệ sinh học, tăng năng suất sản lượng lương thực và chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng. Phấn đấu đến năm 2015 bình quân lương thực đạt 430 kg/người/năm; đến năm 2020 đạt 435 kg/người/năm, đảm bảo an ninh lương thực của tỉnh trong mọi tình huống; tăng khả năng tiếp cận lương thực từng bước tiến tới an ninh dinh dưỡng,
Đến năm 2015: Diện tích gieo trồng cây lương thực cả tỉnh là 111.700 ha, trong đó: Lúa 40.000 ha; ngô 36.200 ha; cây lương thực khác 35.500 ha.
Đến năm 2020: Diện tích gieo trồng cây lương thực cả tỉnh là 114.000 ha, trong đó: Diện tích lúa 40.000 ha; ngô: 37.000 ha; cây lương thực khác: 37.000 ha
Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững đảm bảo an ninh lương thực trong mọi tình huống, nâng cao đời sống nhân dân và từng bước chuyển sang sản xuất hàng hóa gắn với thị trường tiêu thụ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành theo hướng sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, hiệu quả kinh tế lớn và tăng tỷ trọng chăn nuôi trong ngành.
Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, đầu tư cơ giới hóa, nâng cao giá trị sản lượng/1 ha đất, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Phát triển nông nghiệp phải đi đôi với việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nhân dân thông qua các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. Tiếp tục thực hiện đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi đảm bảo phát triển sản xuất bền vững.
3. Quy hoạch bố trí các vùng sản xuất hàng hóa.
3.1. Quy hoạch phân vùng sản xuất hàng hóa.
3.1.1 Quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
DỰ BÁO CHỈ TIÊU TỔNG HỢP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Hạng mục | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất NLN - TS (*) | %/năm | 4,2 | 4,2 | 3,8 |
- Trong đó ngành nông nghiệp | %/năm | 3,8 | 3,7 | 3,5 |
2. Cơ cấu giá trị sản xuất | % | 100 | 100 | 100 |
- Nông nghiệp | % | 84,9 | 84,3 | 83,4 |
- Lâm nghiệp | % | 12,7 | 12,9 | 13,2 |
- Thủy sản | % | 2,4 | 2,8 | 3,4 |
3. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp | % | 100 | 100 | 100 |
- Trồng trọt | % | 67,98 | 63,98 | 59,83 |
- Chăn nuôi | % | 31,87 | 35,86 | 40 |
- Dịch vụ nông nghiệp | % | 0,15 | 0,16 | 0,17 |
4. Giá trị sản xuất nông - lâm, thủy sản (giá HH) | Triệu đồng | 1.740.340 | 2.103.410 | 2.530.010 |
5. Giá trị sản xuất trồng trọt trên đất sản xuất NN | Triệu đồng/ha | 43 | 55 | 70 |
6. Sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 345.000 | 360.000 | 380.000 |
Bình quân/đầu người | kg/người | 410 | 412 | 415 |
7. Tỷ lệ che phủ rừng | % | 46 | 46 | 46 |
8. Tỷ lệ nghèo đói (theo tiêu chí mới) | % | <14 | giảm 3%/năm |
|
9. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 80 | 93 | 100 |
3.1.2. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn vị: ha
Hạng mục | Hiện trạng năm 2009 | Kế hoạch năm 2010 | Kế hoạch năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
Diện tích đất nông nghiệp | 307.984,59 | 329.100,39 | 357.757,81 | 357382,29 |
I. Đất sản xuất nông nghiệp | 55.147,22 | 54.007,66 | 53.519,36 | 53.031,33 |
1. Đất trồng cây hàng năm | 47.269,46 | 45.995,79 | 43.677,35 | 41.359,18 |
1.1. Đất lúa | 28.622,43 | 28.000,00 | 27.500,00 | 26.000,00 |
1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | 361,72 | 1.000,00 | 2.000,00 | 3.000,00 |
1.3. Đất trồng cây hàng năm khác | 18.285,31 | 16.995,79 | 15.977,35 | 12.359,18 |
2. Đất trồng cây lâu năm | 7.877,76 | 8.011,87 | 9.842,01 | 11.672,15 |
II. Đất lâm nghiệp | 251.316,81 | 272.957,78 | 302.095,00 | 302.095,00 |
1. Đất rừng sản xuất | 94.931,08 | 106.074,32 | 140.039,50 | 140.039,50 |
2. Đất rừng phòng hộ | 136.915,32 | 123.877,46 | 119.049,50 | 119.049,50 |
3. Đất rừng đặc dụng | 19.470,41 | 43.006,00 | 43.006,00 | 43.006,00 |
III. Đất ao hồ nhỏ NTTS | 1.335,16 | 1.914,75 | 1.918,75 | 2.026,76 |
IV. Đất nông nghiệp khác | 185,40 | 220,20 | 224,70 | 229,20 |
3.1.3. Quy hoạch phát triển trồng trọt.
a) Quy hoạch sản xuất lương thực:
- Cây lúa
QUY HOẠCH SẢN XUẤT LÚA TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn vị: (DT: ha; NS: tạ/ha; SL: tấn)
Hạng mục | Kế hoạch năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
1. Lúa ruộng cả năm (diện tích) | 41.000 | 40.000 | 40.000 |
- Năng suất | 49,5 | 51,9 | 54 |
- Sản lượng | 202.950 | 207.600 | 216.000 |
a. Lúa đông xuân (diện tích) | 16.500 | 16.000 | 16.000 |
- Năng suất | 53,5 | 57 | 60 |
- Sản lượng | 88.275 | 91.200 | 96.000 |
b. Lúa mùa (diện tích) | 24.500 | 24.000 | 24.000 |
- Năng suất | 46,8 | 48,5 | 50 |
- Sản lượng | 114.660 | 116.400 | 120.000 |
2. Lúa nương (diện tích) | 1.000 | 500 | - |
- Năng suất | 20 | 24 | - |
- Sản lượng | 2.000 | 1.200 | - |
Bố trí cơ cấu giống lúa phù hợp với từng vùng sinh thái nông nghiệp, sử dụng các giống lúa tiến bộ kỹ thuật, năng suất, chất lượng cao ( giống lúa lai, lúa thuần ...) đưa vào sản xuất.
Tập trung đầu tư thâm canh xây dựng vùng trọng điểm sản xuất lúa ở các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lạc Thủy. Trong đó bố trí khoảng 5.000 ha lúa chất lượng cao (các giống lúa thơm, lúa đặc sản) ở các vùng trọng điểm sản xuất lúa để tạo ra các vùng sản xuất lúa hàng hóa và nâng cao giá trị/ha đất trồng lúa.
- Cây ngô.
QUY HOẠCH SẢN XUẤT NGÔ TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn vị: (DT: ha; NS: tạ/ha; SL: tấn)
Hạng mục | Dự kiến năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
1. Ngô cả năm (diện tích) | 35.500 | 36.200 | 37.000 |
- Năng suất | 39,5 | 41,8 | 45 |
- Sản lượng | 140.220 | 151.470 | 166.380 |
2. Ngô vụ đông xuân (diện tích) | 23.000 | 24.200 | 25.500 |
- Năng suất | 39 | 41,2 | 44,45 |
- Sản lượng | 89.700 | 99.700 | 113.475 |
3. Ngô vụ mùa (diện tích) | 12.500 | 12.000 | 11.500 |
- Năng suất | 40,4 | 43,1 | 46 |
- Sản lượng | 50.520 | 51.770 | 52.905 |
Tập trung mở rộng diện tích ngô xuân trên đất 1 vụ và ngô đông trên đất 2 lúa trên cơ sở đưa các giống phù hợp vào trồng đối với từng mùa vụ và chân đất. Đẩy mạnh việc đưa giống ngô mới vào gieo trồng. Tập trung đầu tư xây dựng vùng sản xuất ngô hàng hóa ở các huyện: Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Lương Sơn, Yên Thủy.
b) Quy hoạch sản xuất cây thực phẩm:
QUY HOẠCH SẢN XUẤT CÂY THỰC PHẨM TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn vị: (DT: ha; NS: tấn/ha; SL: tấn)
Hạng mục | Kế hoạch năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
Diện tích cây thực phẩm |
|
|
|
1. Rau các loại (diện tích) | 10.000 | 10.500 | 11.000 |
- Năng suất | 110 | 115 | 120 |
- Sản lượng | 110.000 | 120.700 | 132.000 |
2. Đậu đỗ các loại (diện tích) | 2.000 | 2.100 | 2.300 |
- Năng suất | 12 | 14 | 15 |
- Sản lượng | 2.400 | 2.940 | 3.450 |
Xây dựng vùng sản xuất rau sạch (su su) ở một số xã vùng cao thuộc huyện Tân Lạc, Kim Bôi, Mai Châu và huyện Đà Bắc và vùng sản xuất rau an toàn ở vùng ven thành phố Hòa Bình, huyện Kỳ Sơn, Lương Sơn, Cao Phong.
3.2. Định hướng phát triển chăn nuôi.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI 2010 - 2020
Hạng mục | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
I. Số lượng gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
1. Đàn trâu tổng số | Con | 115.000 | 131.600 | 149.530 |
Trong đó: Trâu cày kéo | Con | 73.000 | 70.000 | 70.000 |
2. Đàn bò tổng số | Con | 77.000 | 100.500 | 130.500 |
3. Đàn lợn tổng số | Con | 450.600 | 562.000 | 685.000 |
Trong đó: Lợn thịt | Con | 406,210 | 505.800 | 616.500 |
4. Đàn gia cầm tổng số | 1000 con | 3.960 | 5.450 | 7.200 |
5. Đàn dê | Con | 32.550 | 40.000 | 57.000 |
6. Đàn ong | Đàn | 26.380 | 28.000 | 29.000 |
II. Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
1.Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn) | Tấn | 33.420 | 49.610 | 74.550 |
Trong đó: - Thịt lợn | Tấn | 24.910 | 35.400 | 55.500 |
- Thịt Bò | Tấn | 2.180 | 3.720 | 5.200 |
- Thịt Trâu | Tấn | 2.230 | 3.390 | 4.450 |
- Thịt gia cầm | Tấn | 4.510 | 7.100 | 9.400 |
2. Trứng gia cầm | 1000 quả | 23.800 | 32.200 | 43.200 |
3. Mật ong | Tấn | 118 | 135 | 147 |
Nâng cao chất lượng đàn giống vật nuôi, bảo tồn các giống quý của địa phương (trâu Đà Bắc, giống lợn địa phương, vịt bầu bến...). Chọn lựa những con trâu đực, cái nền có tầm vóc to khỏe để làm giống. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ trâu cái nền đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, chiếm 60 - 65% tổng đàn trâu cái sinh sản của tỉnh.
- Quản lý và chăm sóc bò đực giống lai Sind hiện có và bò cái sinh sản có chất lượng tốt để cải tạo đàn bò của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2015 đàn bò lai Sind đạt 30% và đến năm 2020 đạt 45% tổng đàn bò của tỉnh.
- Củng cố nâng cao năng lực của hệ thống Thú y; ngăn chặn khống chế tiến tới thanh toán một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có nguy cơ gây tác hại lớn như: Dịch Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, dịch tả lợn, dịch tai xanh,... đảm bảo cho việc phát triển chăn nuôi an toàn hiệu quả.
3.1.3. Định hướng phát triển thủy sản :
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH HÒA BÌNH, THỜI KỲ 2010 - 2020
Hạng mục | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2010 | Dự kiến năm 2015 | Quy hoạch năm 2020 |
1. Nuôi cá ao hồ nhỏ (diện tích) | Ha | 1.450 | 1.874 | 1.922 |
- Sản lượng | Tấn | 2.020 | 2.915 | 3.300 |
2. Nuôi cá ruộng (diện tích) | Ha | 200 | 1.225 | 2.100 |
- Sản lượng | Tấn | 40 | 370 | 630 |
3. Nuôi cá hồ chứa lớn (diện tích) | Ha | 1.100 | 1.500 | 1.809 |
- Sản lượng | Tấn | 565 | 7 65 | 920 |
4. Nuôi cá lồng | M3 lồng | 18.000 | 104.800 | 153.200 |
- Sản lượng | Tấn | 375 | 2.100 | 3.060 |
5. Khai thác tự nhiên | Tấn | 1.200 | 1.400 | 1.750 |
- Sản lượng thủy sản khai thác | Tấn | 1.200 | 1.400 | 1.750 |
Tổng sản lượng thủy sản | Tấn | 4.200 | 7.500 | 9.660 |
Tăng cường năng lực sản xuất cá giống của các cơ sở sản xuất cá giống hiện có trên địa bàn, để đảm bảo sản xuất mỗi năm khoảng 110 - 120 triệu cá giống cung cấp cho sản xuất.
3.1.4. Phân vùng quy hoạch lương thực :
a) Tiểu vùng đô thị - công nghiệp thành phố Hòa Bình - Kỳ Sơn - Lương Sơn:
Phát triển nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) theo hướng coi trọng chất lượng, sản phẩm sạch, hàm lượng dinh dưỡng cao phù hợp với nhu cầu đô thị và phục vụ xuất khẩu. Hạn chế tối đa việc lấy đất sản xuất nông nghiệp để chuyển đổi vào các mục đích công nghiệp.
b) Tiểu vùng phía Đông và Nam của tỉnh
Bao gồm các huyện Kim Bôi, Lạc Thủy, Yên Thủy, Lạc Sơn, đây là các huyện trọng điểm về sản xuất lương thực, đảm bảo khả năng dự trữ về lương thực cho tỉnh khi có biến cố xảy ra như thiên tai, lũ lụt….
Vùng sản xuất lương thực chủ yếu của các huyện như sau:
Huỵện Kim Bôi: xã Kim Bình, Kim Bôi, Vĩnh Đồng, Thượng Bì, Trung Bì, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Mỹ Hòa;
Huyện Lạc Thủy: xã An Bình, Yên Mông, Lạc Long, Khoan Dụ, Yên Bồng;
Huyện Lạc Sơn: xã Vũ Lâm, Liên Vũ, Tân Mỹ, Ngọc Lâu, Định Cư, Chí Đạo, Chí Thiện, Thượng Cốc, Xuất Hóa, Yên Nghiệp, Lạc Thịnh, Yên Phú;
Huyện Yên Thủy: xã Phú Lai, Yên Trị, Ngọc Lương, Đoàn Kết, Hựu Lợi, Bảo Hiệu.
Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp. Hạn chế tối đa lấy đất sản xuất nông nghiệp ở các xã này vào các mục đích phi nông nghiệp. Duy trì diện tích, nâng cao năng suất lúa, ngô.
c) Tiểu vùng phía Tây và Tây Bắc của tỉnh
Bao gồm các huyện Mai Châu, Đà Bắc, Tân Lạc, Cao Phong.
Đối với các huyện trên cần ưu tiên tập trung đầu tư để xây dựng vùng sản xuất ngô hàng hóa, sản xuất rau sạch rau an toàn (trồng cây su su, lặc lày ở Đà Bắc, Tân Lạc...) ở các xã trên địa bàn các huyện:
Huyện Đà Bắc: xã Hiền Lương, Tu Lý, Hào Lý, Cao Sơn, Trung Thành, Đồng Chum, Mường Chiềng;
Huyện Mai Châu: xã Chiềng Châu, Mai Hạ, Mai Hịch, Xăm Khoè, Piềng Vế;
Huyện Cao Phong: xã Tân Phong, Dũng Phong, Tây Phong, Nam Phong, Xuân Phong, Quy Hậu, Đông Phong, Bắc Phong;
Huyện Tân Lạc: xã Quy Mỹ, Tuân Lộ, Do Nhân, Lỗ Sơn, Đông Lai, Thanh Hối.
4. Các giải pháp chính thực hiện quy hoạch :
- Giải pháp về quy hoạch.
- Tăng sản lượng lương thực thực phẩm.
- Cải thiện thị trường lưu thông lương thực thực phẩm.
- Tiếp cận lương thực thực phẩm và dinh dưỡng.
- An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Giải pháp về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Các giải pháp về khoa học công nghệ.
- Các giải pháp về chính sách : bảo vệ và quản lý đất sản xuất lương thực; đầu tư cơ sở hạ tầng; phát triển khoa học và khuyến nông; tổ chức sản xuất; hỗ trợ người sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý.
- Các giải pháp về tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp.
- Giải pháp về tiếp cận về lương thực thực phẩm.
5. Tổng hợp vốn đầu tư và hiệu quả của quy hoạch
5.1 Tổng vốn đầu tư - Hỗ trợ mở rộng đất nông nghiệp - Trợ giá, trợ cước sản xuất và sử dụng giống - Hỗ trợ cải tạo đàn vật nuôi - Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản - Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn - Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực - Hỗ trợ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư | : 177.000 triệu đồng : 20.000 triệu đồng : 11.000 triệu đồng : 27.500 triệu đồng : 32.000 triệu đồng : 56.500 triệu đồng : 7.500 triệu đồng : 22.500 triệu đồng |
Vốn đầu tư trên được phân theo từng giai đoạn đầu tư như sau:
5.2 Tổng số vốn thời kỳ 2010 – 2020 - Giai đoạn 2010 – 2015 - Giai đoạn 2016 - 2020 | : 177.000 triệu đồng : 106.000 triệu đồng : 74.000 triệu đồng |
5.3. Phân kỳ vốn đầu tư. | |
Tổng vốn đầu tư - Vốn ngân sách - Vốn vay tín dụng - Vốn tự có - Vốn khác | : 177.000 triệu đồng : 40,0% : 16,0% : 29,0% : 15,0% |
(Có báo cáo quy hoạch Quy Hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 đăng trên cổng thông tin điện tử Hòa Bình:
http://WWW.Hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016
- 2Kế hoạch 739/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Kế hoạch 1108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016
- 4Kế hoạch 739/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 1108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020
- Số hiệu: 819/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Ngọc Đảm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra