- 1Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 227/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2024 Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1729/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024 và Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên quan, tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các đề án, dự án trong Phụ lục (kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh). Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt được mục tiêu, phương án phát triển ngành, lĩnh vực đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án.
b) Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
c) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định theo hướng bền vững, trong đó chú trọng đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (hạ tầng giao thông; đê điều, thủy lợi; đô thị; điện; khu kinh tế; khu, cụm công nghiệp;...).
d) Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, trong đó đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá; tập trung thực hiện các dự án có tính chất động lực thúc đẩy hình thành bốn cực tăng trưởng theo phương án quy hoạch.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh thực hiện phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của tỉnh.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Về dự án đầu tư công
a) Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, thúc đẩy liên kết với các tỉnh trong Vùng đồng bằng sông Hồng, tạo nền tảng bền vững trong thu hút đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Chú trọng đầu tư nâng cấp hạ tầng cấp điện; cấp nước; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại bốn trung tâm đô thị lớn được xác định trong Quy hoạch tỉnh. Huy động nguồn lực tập trung xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Ninh Cơ theo quy hoạch chung.
b) Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng các khu du lịch biển trên địa bàn tỉnh; trùng tu, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh; đầu tư các thiết chế văn hóa, thể thao quan trọng; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất các cơ sở y tế công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự chủ về đầu tư; tăng cường cơ sở vật chất cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo đạt chuẩn; đầu tư cơ sở bảo trợ xã hội công lập; cơ sở cai nghiện; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho lĩnh vực khoa học và công nghệ; các công trình, dự án thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn sinh hoạt; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;...
c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.
2. Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
a) Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư được xác định căn cứ vào các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển và phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực được xác định trong Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh, gồm:
- Xây dựng các công trình cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa, hạ tầng logistics, cảng cạn;
- Xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Các dự án đầu tư phát triển vùng kinh tế biển, ven biển;
- Xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Các dự án xây dựng hạ tầng thương mại - dịch vụ hiện đại;
- Các dự án cấp nước phục vụ sản xuất công nghiệp, đô thị và nông thôn;
- Các dự án đầu tư phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao và đảm bảo an sinh xã hội;
- Các dự án về xử lý rác thải, nước thải và giảm ô nhiễm môi trường;
b) Chú trọng ưu tiên thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao; dự án sử dụng lao động trình độ cao; dự án tạo nguồn thu ngân sách lớn và ổn định. Khuyến khích, thu hút các đối tác có thương hiệu quốc gia và toàn cầu, có năng lực tài chính mạnh, có khả năng đầu tư lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm phụ trợ.
c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.
3. Kế hoạch sử dụng đất
a) Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định 05 năm 2021-2025
Thực hiện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021-2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025; Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy định khác có liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2026-2030
Thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai trên cơ sở nhu cầu phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả, bền vững và phù hợp với các định hướng sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng, Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của cả nước, Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc.
- Dành quỹ đất hợp lý ưu tiên phát triển thương mại dịch vụ, du lịch; phát triển và mở rộng khu, cụm công nghiệp tập trung; các khu dân cư. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông kết nối vùng, liên vùng gắn với quá trình hình thành khu công nghiệp, du lịch, dịch vụ và mở rộng khu dân cư đô thị, nông thôn.
- Dành đủ quỹ đất cho các mục đích văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, công trình năng lượng, bưu chính viễn thông, nghiên cứu khoa học,... nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
- Bảo vệ nghiêm diện tích rừng thuộc phạm vi Vườn quốc gia Xuân Thủy và phát triển thêm diện tích rừng phòng hộ khu vực ven biển của tỉnh.
- Khai thác sử dụng đất phải coi trọng công tác quốc phòng, an ninh; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái nhằm sử dụng đất ổn định và bền vững, phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh và vùng.
4. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP khoảng 9,5% bình quân hằng năm trong thời kỳ quy hoạch 2021-2030, tỉnh Nam Định cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 775.000 tỷ đồng, cụ thể:
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn vốn | Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021-2030 | |
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |
Tổng cộng | 266.000 | 509.000 |
- Nguồn vốn khu vực nhà nước | 22% (tương đương 58.000 tỷ đồng) | 16% (tương đương 81.000 tỷ đồng) |
- Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước | 71% (tương đương 192.000 tỷ đồng) | 71% (tương đương 361.000 tỷ đồng) |
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) | 7% (tương đương 16.000 tỷ đồng) | 13% (tương đương 66.000 tỷ đồng) |
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
a) Tiếp tục rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch. Rà soát, lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Nam Định bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Nam Định đã được phê duyệt.
b) Nghiên cứu, ban hành các đề án, chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực cần thiết của tỉnh; thực hiện tốt các chính sách ưu đãi đầu tư để tạo cơ hội, động lực cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ kinh tế tư nhân, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội, gắn với tiến bộ, công bằng xã hội phù hợp với thành tựu phát triển kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Về thu hút đầu tư phát triển
a) Nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư, tạo môi trường đầu tư cởi mở, thông thoáng, minh bạch và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Chú trọng việc thông qua các doanh nghiệp FDI đã đầu tư thành công trên địa bàn tỉnh để quảng bá về tiềm năng và cơ hội đầu tư tới cộng đồng doanh nghiệp nước sở tại, xây dựng được thương hiệu đầu tư vào Nam Định trong cộng đồng doanh nghiệp FDI.
b) Tổ chức tốt các hội nghị đối thoại thường xuyên giữa doanh nghiệp và các cấp chính quyền. Kịp thời giải quyết các kiến nghị của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Đảm bảo công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Tiếp tục kêu gọi thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, điện tử, chế biến nông sản, cơ khí chế tạo,... Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào các khu du lịch, khu, cụm công nghiệp (cấp điện, nước, đường giao thông,...). Chủ động thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đề ra.
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong công tác thẩm định, cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhằm tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội và tiến hành đầu tư tại tỉnh; rà soát, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án triển khai chậm, kém hiệu quả.
3. Về phát triển nguồn nhân lực
a) Thực hiện tốt Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia”. Tăng cường các hoạt động tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách quản lý nguồn nhân lực, lấy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất lao động làm phương châm chính trong quản lý nhân sự.
b) Tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng hệ thống các trường học và đội ngũ giáo viên, học sinh. Tăng cường cơ sở vật chất cho giáo dục, bảo đảm tỷ lệ chi cho giáo dục trong điều hành chi ngân sách hàng năm của tỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và quản lý sử dụng có hiệu quả. Khuyến khích thành lập các cơ sở giáo dục ngoài công lập chất lượng cao. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về kỹ năng, chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới.
c) Phát triển thị trường lao động theo hướng ưu tiên phát triển lao động trong các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo, đặc biệt là các ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp công nghệ cao. Đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng, thiết bị; hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến. Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực để kết nối trực tiếp giữa doanh nghiệp và người lao động.
d) Củng cố chất lượng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung cho các nghề trọng điểm theo thế mạnh của tỉnh. Thực hiện công tác đào tạo nghề theo đơn đặt hàng, theo địa chỉ của doanh nghiệp và nhu cầu phát triển.
đ) Tăng cường liên kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp sử dụng lao động hoặc trung gian, triển khai đào tạo nghề theo hình thức kết hợp các chương trình chia sẻ nguồn lực đào tạo giữa các doanh nghiệp và liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nhân lực chất lượng cao trên cơ sở kết hợp nguồn lực giữa doanh nghiệp và các chính sách ưu đãi của tỉnh nhằm tận dụng nguồn nhân lực sẵn có trên địa bàn.
e) Nâng cao chất lượng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỷ luật hành chính của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Thực hiện phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hệ thống chính trị và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, các cấp, các ngành trong thực thi nhiệm vụ công vụ.
g) Hỗ trợ đào tạo, nâng cao năng lực điều hành, quản trị cho các doanh nhân, các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tư vấn, hỗ trợ về thủ tục hồ sơ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập mới được chuyển đổi từ hộ kinh doanh cũng như các thủ tục về đăng ký đầu tư, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc các lĩnh vực chuyên ngành khác.
4. Phát triển khoa học và công nghệ
a) Thúc đẩy việc ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển một số ngành công nghiệp có công nghệ hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có khả năng đóng góp lớn cho nguồn thu ngân sách, thân thiện với môi trường, có tác động lan tỏa, xây dựng chuỗi giá trị trong sản xuất.
b) Phát triển thị trường khoa học công nghệ, các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích các tổ chức, cá nhân, nhất là doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh. Thúc đẩy sự liên thông của thị trường khoa học công nghệ với thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường lao động, thị trường vốn. Khuyến khích, thu hút nguồn lực đầu tư của xã hội đối ứng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước tài trợ một phần kinh phí.
c) Đầu tư nâng cao năng lực các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ trọng điểm. Tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập khai thác tối đa các nguồn lực đầu tư để đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng. Chú trọng khai thác các nguồn vốn từ hợp tác quốc tế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Ưu tiên bố trí ngân sách từ 1,2-1,5%, phấn đấu đạt mức 2% tổng chi ngân sách địa phương cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để bảo đảm đủ nguồn lực phát huy hiệu quả vai trò của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
5. Về bảo đảm an sinh xã hội
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới. Triển khai kịp thời các chính sách về hỗ trợ tạo việc làm; đào tạo nghề cho lao động tại doanh nghiệp; hỗ trợ giảm nghèo, trong đó ưu tiên hộ không có khả năng lao động, hộ cận nghèo có thành viên đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; khuyến khích hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo, hạn chế tình trạng tái nghèo và phát sinh nghèo mới do khó khăn đột xuất.
b) Thực hiện đào tạo, đào tạo lại ngành, nghề phù hợp cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp; thực hiện đào tạo nghề, dạy văn hoá, hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, kịp thời cụ thể hóa, triển khai thực hiện chính sách quy định trách nhiệm và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động; thường xuyên kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
c) Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045, bảo đảm cho người dân có chỗ ở thích hợp, chất lượng và an toàn, có sự chia sẻ trách nhiệm giữa nhà nước, xã hội và người dân phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và thu nhập. Phát triển đa dạng các loại hình nhà ở và cơ chế, chính sách mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, ký túc xá cho công nhân, người lao động, học sinh, sinh viên. Huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội.
d) Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, quan tâm hơn nữa chăm lo đời sống vật chất, tinh thần người có công. Bảo đảm người có công và gia đình người có công phải có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú. Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ xã hội đa dạng, liên thông, liên tục, chuyên nghiệp, đáp ứng cơ bản nhu cầu và tăng khả năng tiếp cận cho các nhóm đối tượng.
6. Về bảo vệ môi trường
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường đến từng tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội. Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, bố trí đủ cán bộ có trình độ chuyên môn sâu để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề môi trường.
c) Xây dựng quy chế quản lý chất thải, ô nhiễm; tính đúng các chi phí về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư mới theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; nghiên cứu áp dụng các công nghệ xử lý chất thải theo tiêu chuẩn quốc tế; tổ chức tốt hoạt động quản lý môi trường trong các khu, cụm công nghiệp, làng nghề.
d) Khai thác hợp lý và quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ và phát triển rừng.
đ) Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị mới chú ý áp dụng các nguyên lý và kỹ thuật hiện đại nhằm hướng tới phát triển các đô thị sinh thái (tuần hoàn năng lượng, chất thải, bảo vệ duy trì cảnh quan môi trường tự nhiên, tiêu dùng năng lượng tiết kiệm và năng lượng tái tạo) hoặc chỉnh trang đô thị với quy mô lớn theo định hướng sinh thái hóa, bền vững hóa các hoạt động kinh tế - xã hội và môi trường trong các đô thị.
e) Quan tâm bảo tồn đa dạng sinh học khu vực Vườn quốc gia Xuân Thủy.
7. Bảo đảm nguồn lực tài chính
a) Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, bảo đảm phù hợp, thống nhất với kế hoạch tài chính 5 năm, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; tăng cường phân cấp quản lý đầu tư, tạo sự thông thoáng, nâng cao trách nhiệm và phát huy tính chủ động của các đơn vị trong quản lý đầu tư công.
b) Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tăng dần tỷ trọng vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước; ưu tiên hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các dự án trọng điểm của các địa phương có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
c) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển. Cơ cấu lại chi ngân sách, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; đổi mới cơ chế phân bổ, giao dự toán chi ngân sách theo hướng khoán chi, đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị gắn với chất lượng sản phẩm, hiệu quả công việc; đẩy nhanh tiến độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công và tinh giản biên chế.
d) Thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng thu ngân sách, nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững, giảm dần tỷ trọng thu từ sử dụng đất, tăng tỷ trọng thu từ sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu; khuyến khích mở rộng các loại hình dịch vụ tài chính (kiểm toán, bảo hiểm, cho thuê tài chính, tư vấn tài chính...) phục vụ nhu cầu của thị trường, nhằm tăng thu ngân sách bền vững. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định, bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, chăm lo an sinh xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
đ) Phát triển mạnh các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo môi trường, điều kiện thuận lợi hỗ trợ đầu tư và sản xuất, kinh doanh của các thành phần kinh tế.
8. Bảo đảm quốc phòng, an ninh
a) Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động. Triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh. Bố trí các công trình quốc phòng theo các hướng dẫn, quy định của Bộ Quốc phòng.
b) Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống, không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng công an ở tất cả các cấp, trước mắt là tập trung xây dựng, quy hoạch trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã, thị trấn và phù hợp với lộ trình sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2030.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định trong quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; (iii) tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các dự án trong danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có); (iv) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có): chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Công bố, tuyên truyền, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định tới các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; quán triệt và giao nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định tới từng sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực hiện.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định.
d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Dự án dự kiến đầu tư | Ưu tiên và phân kỳ thực hiện | Dự kiến ưu tiên nguồn vốn sử dụng | ||
2021-2025 | 2026-2030 | Vốn đầu tư công | Các nguồn vốn khác | ||
A | Dự án tỉnh phối hợp với Bộ, ngành TW, các tỉnh liên quan |
|
|
|
|
1 | Dự án cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08) đoạn qua Nam Định | x | x | x | x |
2 | Dự án cao tốc Hà Nam - Nam Định (CT.11) | x | x | x | x |
B | Dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh |
|
|
|
|
I | Giao thông vận tải |
|
|
|
|
1 | Xây dựng cầu vượt sông Đáy và thực hiện GPMB tuyến đường cao tốc CT.08 Ninh Bình - Hải Phòng | x | x | x |
|
2 | Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định | x |
| x |
|
3 | Xây dựng đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (giai đoạn II) | x |
| x |
|
4 | Tuyến đường bộ mới Nam Định - Lạc Quần - đường bộ ven biển | x | x | x |
|
5 | Tuyến đường gom hai bên đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông kết nối liên vùng tỉnh Nam Định đến Hà Nam |
| x | x | x |
6 | Tuyến đường bộ mới nối TP. Nam Định đến đường trục phát triển kinh tế biển (tuyến tránh giảm tải cho QL.10) và tuyến nhánh |
| x | x | x |
7 | Các dự án cầu vượt sông Hồng, sông Đáy; sông Ninh Cơ; sông Đào theo yêu cầu phát triển hạ tầng giao thông, đô thị, liên kết phát triển vùng | x | x | x | x |
8 | Các dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường Tỉnh lộ, huyện lộ, vành đai thành phố Nam Định theo yêu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo an toàn giao thông, liên kết phát triển vùng | x | x | x | x |
II | Hạ tầng khu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Khu kinh tế Ninh Cơ |
| x | x | x |
III | Hạ tầng khu công nghiệp |
|
|
|
|
1 | KCN Bảo Minh mở rộng | x | x |
| x |
2 | KCN Mỹ Thuận | x | x |
| x |
3 | KCN Hồng Tiến | x | x |
| x |
4 | KCN Trung Thành | x | x |
| x |
5 | KCN Xuân Kiên (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
6 | KCN Hải Long (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
7 | KCN Thịnh Tân (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
8 | KCN Thắng Lợi (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
9 | KCN Minh Châu (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
10 | KCN Lạc Xuân (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
11 | KCN Nam Hồng (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
12 | KCN Thượng Thành (giai đoạn 1) | x | x |
| x |
13 | Các KCN Phong Hưng Khánh, Giao Thịnh, Nghĩa Sơn, điện năng Hải Hậu (trường hợp được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất) |
| x |
| x |
IV | Hạ tầng cụm công nghiệp |
|
|
|
|
1 | CCN: Mỹ Tân, Mỹ Thuận (huyện Mỹ Lộc) | x | x |
| x |
2 | CCN: Kim Thái, Đại An, Hợp Hưng, Vĩnh Hào, Thanh Quang (huyện Vụ Bản) | x | x |
| x |
3 | CCN: Nhân Cường, Yên Đồng, Yên Phong, Yên Ninh, Yên Lương, Thắng Cường (huyện Ý Yên) | x | x |
| x |
4 | CCN: Tân Thịnh, Nam Thanh 1, Đồng Thái, Nam Thanh (thôn Du Tư), Nam Thái, Hải Lợi (huyện Nam Trực) | x | x |
| x |
5 | CCN: Thanh Đạo, Hưng Nội, Hùng Thành, Việt Hùng, Trực Tuấn (huyện Trực Ninh) | x | x |
| x |
6 | CCN: Xuân Tiến 2, Xuân Vinh, Nam Điền (huyện Xuân Trường) | x | x |
|
|
7 | CCN: Hải Đông, làng nghề Hải Minh (huyện Hải Hậu) | x | x |
| x |
8 | CCN: Nghĩa Phong, Rạng Đông, Nghĩa Thái, Nghĩa Lạc, Thắng Lợi (huyện Nghĩa Hưng) | x | x |
| x |
9 | CCN: Giao Thiện, Giao Yến 1, Hồng Thuận, Giao An, Giao Tiến, Yến Châu, Giao Lạc, Giao Hải, Giao Xuân, Nhân Châu, Giao Nhân, Giao Thiện 2 (huyện Giao Thủy) | x | x |
| x |
V | Hạ tầng điện |
|
|
|
|
1 | Các công trình trạm, đường dây phục vụ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất công nghiệp trọng điểm của tỉnh | x | x | x | x |
2 | Hạ tầng điện trong Khu kinh tế Ninh Cơ |
| x | x | x |
3 | Các công trình trạm, truyền tải điện từ các nhà máy sản xuất điện (nhiệt điện, điện gió, điện khí,...) |
| x |
| x |
VI | Hạ tầng đê điều, thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Các dự án nâng cấp hệ thống đê biển tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt bão từng giai đoạn | x | x | x |
|
2 | Các dự án xây dựng mới, nâng cấp hệ thống kè giữ bãi trên các tuyến đê biển của tỉnh | x | x | x |
|
3 | Các dự án nâng cấp hệ thống đê sông đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt bão từng giai đoạn | x | x | x |
|
4 | Các dự án nâng cấp kênh tưới, kênh tiêu trọng điểm thuộc các hệ thống thủy nông Xuân Thủy, Hải Hậu, Nam Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc | x | x | x |
|
5 | Các dự án xây dựng mới, nâng cấp các cống dưới đê sông, đê biển | x | x | x |
|
6 | Dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi tỉnh Nam Định thích ứng biến đổi khí hậu | x | x |
| x |
VII | Phát triển vùng kinh tế biển |
|
|
|
|
1 | Nhà máy thép xanh số 1 Xuân Thiện Nam Định | x | x |
| x |
2 | Nhà máy thép xanh Xuân Thiện Nghĩa Hưng | x | x |
| x |
3 | Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn Xuân Thiện Nam Định | x | x |
| x |
4 | Tổng kho xăng dầu tại Thịnh Long | x | x |
| x |
5 | Tổng kho khí LNG khoảng 500.000 m3 |
| x |
| x |
6 | Dự án điện gió ngoài khơi (công suất dự kiến 12.000 MW) |
| x |
| x |
7 | Dự án nhà máy điện khí (công suất dự kiến 4.800 MW) |
| x |
| x |
8 | Nhà máy chế biến Condensate khoảng 3 triệu tấn sản phẩm/năm và kho trung chuyển xăng dầu 500.000 m3 |
| x |
| x |
9 | Nhà máy sản xuất khí hydro khoảng 600.000 tấn/năm |
| x |
| x |
10 | Các dự án nâng cấp hệ thống cảng cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền | x | x | x | x |
VIII | Cảng, bến cảng, logistics |
|
|
|
|
1 | Cảng biển tổng hợp tại khu kinh tế Ninh Cơ |
| x |
| x |
2 | Bến cảng hàng lỏng Thịnh Long |
| x |
| x |
3 | Cảng Nam Định mới trên sông Hồng |
| x |
| x |
4 | Trung tâm Logistics tại TP. Nam Định, Cao Bồ, Giao Thủy, Nghĩa Hưng |
| x |
| x |
IX | Hạ tầng đô thị, nông thôn |
|
|
|
|
1 | Các dự án nâng cấp hạ tầng đô thị thành phố Nam Định và các thị trấn | x | x | x | x |
2 | Các dự án xây dựng hạ tầng khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu tái định cư tại thành phố Nam Định và các huyện | x | x | x | x |
3 | Các khu đô thị mới, khu dân cư tập trung; khu nhà ở xã hội; xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn TP. Nam Định | x | x | x | x |
4 | Các dự án xây dựng mới, nâng cấp các nhà máy cấp nước sạch đô thị, nông thôn | x | x |
| x |
X | Hạ tầng du lịch - thương mại |
|
|
|
|
1 | Khu du lịch, đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Giao Thuỷ (Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch, thể thao, sân gôn,...) | x | x |
| x |
2 | Khu nghỉ dưỡng, tắm biển, thể dục thể thao, sân gôn, vui chơi cao cấp Bạch Long | x | x |
| x |
3 | Khu du lịch, đô thị, dịch vụ nghỉ dưỡng và sân gôn Thịnh Long | x | x |
| x |
4 | Các dự án xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị lớn tại TP. Nam Định, thị trấn các huyện, khu du lịch, khu kinh tế, khu công nghiệp | x | x |
| x |
5 | Dự án nâng cấp hạ tầng, phát triển các khu du lịch biển Quất Lâm, Thịnh Long, Rạng Đông; | x | x | x | x |
6 | Khu bảo tồn chứng tích biến đổi khí hậu và du lịch sinh thái khu vực nhà thờ đổ Hải Lý |
| x | x | x |
7 | Dự án đầu tư khai thác tuyến đường thuỷ nội địa phục vụ du lịch |
| x |
| x |
8 | Các dự án phát triển các tuyến, điểm du lịch; đầu tư xây dựng các khu thể thao, dịch vụ vui chơi giải trí trên địa bàn tỉnh | x | x |
| x |
XI | Văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, thông tin truyền thông |
|
|
|
|
1 | Khu Trung tâm lễ hội thuộc Khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần (giai đoạn 2) | x | x | x |
|
2 | Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong; Trường THPT Nguyễn Huệ; | x | x | x |
|
3 | Các dự án về bảo tồn, tu bổ, phục hồi các di tích lịch sử văn hoá, kiến trúc nghệ thuật cấp quốc gia, cấp tỉnh | x | x | x | x |
4 | Các dự án nâng cấp công trình văn hóa; bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa phi vật thể | x | x | x | x |
5 | Trung tâm văn hóa, hội chợ, triển lãm phía Nam thành phố Nam Định |
| x | x | x |
6 | Các dự án xây dựng, phát triển các trường Đại học, các trường Cao đẳng và cơ sở giáo dục nghề nghiệp | x | x |
| x |
7 | Các dự án xây dựng trường học liên cấp, trường quốc tế | x | x |
| x |
8 | Các dự án đầu tư hệ thống hạ tầng khoa học và công nghệ hiện đại; đầu tư trang thiết bị nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ | x | x | x | x |
9 | Các dự án xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số; nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Nam Định; phát triển mạng lưới viễn thông | x | x | x | x |
10 | Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | x | x | x | x |
XII | Y tế, xã hội |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định | x |
| x |
|
2 | Xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nam Định | x | x | x |
|
3 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 66 trạm y tế tuyến xã tỉnh Nam Định | x | x | x |
|
4 | Nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện đáp ứng các yêu cầu khám chữa bệnh theo từng giai đoạn | x | x | x | x |
5 | Các dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện, cơ sở điều trị, khám chữa bệnh ngoài công lập | x | x |
| x |
6 | Các dự án xây dựng trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, cai nghiện, trung tâm dưỡng lão,... | x | x | x | x |
XIII | An ninh, quốc phòng |
|
|
|
|
1 | Các dự án xây dựng công trình phòng thủ, sẵn sàng chiến đấu; công trình bảo vệ khu vực biên giới biển của tỉnh | x | x | x |
|
2 | Các dự án phục vụ bảo đảm an ninh trật tự xã hội, phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn trên địa bàn tỉnh | x | x | x | x |
3 | Xây dựng trụ sở công an xã giai đoạn 2021-2030 | x | x | x |
|
4 | Các dự án đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt phục vụ thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu của LLVT tỉnh | x | x | x |
|
XIV | Xử lý môi trường |
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng khu xử lý rác thải tại xã Mỹ Thành; Các dự án xây dựng Khu xử lý rác thải tập trung tại các huyện theo quy hoạch | x | x |
| x |
2 | Xây dựng hệ thống thu gom và Nhà máy xử lý nước thải TP. Nam Định |
| x |
| x |
3 | Các dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh | x | x | x | x |
Ghi chú:
(1) Việc triển khai thực hiện các dự án năng lượng (điện mặt trời, điện sinh khối, điện gió, điện khí, nhiệt điện): Thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch, kế hoạch, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện./.
- 1Quyết định 699/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 718/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành ban hành
- Số hiệu: 816/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2024
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực