Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 812/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 04 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 133/TTr-STP ngày 04/2/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT (TTr) UBND tỉnh;
- Chánh VP, PVP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Xuân Đại

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh; tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao chất lượng hệ thống các quy định về thủ tục hành chính. Nâng cao trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền giám sát của cá nhân, tổ chức theo quy định; tổ chức tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tổ chức giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.

2. Yêu cầu

- Tăng cường công khai, minh bạch TTHC, chú trọng việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của các ngành, địa phương để làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nhất là công tác giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các phương án đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Tiếp nhận và xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định thủ tục hành chính;

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

- Duy trì và cập nhật kịp thời cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

STT

Nội dung công việc

Kết quả công việc

Phân công thực hiện

Thời gian thực hiện

I

Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo; kiện toàn đội ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ KSTTHC và nâng cao nghiệp vụ Kiểm soát TTHC.

1

Xây dựng các văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh;

- Kế hoạch hoạt động KSTTHC;

- Kế hoạch truyền thông hoạt động KSTTHC;

- Kế hoạch kiểm tra hoạt động KSTTHC;

- Kế hoạch rà soát TTHC.

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện.

Quý I/2016

2

Rà soát, kiện toàn lại hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định cử cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã

- Quyết định của UBND tỉnh; UBND cấp huyện về việc công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An

- UBND cấp huyện, xã;

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- Sở Tư pháp;

Quý I/2016

3

Tập huấn công tác nghiệp vụ Kiểm soát TTHC cho công chức các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;

Sở Tư pháp; Sở Nội vụ

Quý II, III/2016

4

Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Tập trung vào trách nhiệm công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.

Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ KSTTHC

- Sở Tư pháp;

- Giám đốc Các Sở; thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;

- Chủ tịch UBND các cấp.

Thường xuyên trong năm 2016

II

Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

1

Tiếp tục thực hiện việc rà soát, công bố, công khai minh bạch TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của các ngành, địa phương theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Cập nhật thống kê các TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố.

- Các Sở, ban, ngành tỉnh chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Tư pháp.

Thường xuyên trong năm 2016

2

Kiểm soát chất lượng TTHC công bố công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC;

- Cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên website của tỉnh.

- Sở Tư pháp

Thường xuyên trong năm 2016

3

- Niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.

- Công bố, công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện việc niêm yết công khai toàn bộ TTHC đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và nội dung, địa chỉ tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính tại các điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị.

- Các Sở, ban. ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Thường xuyên trong năm 2016

4

Tổ chức thực hiện TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố.

Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo đúng với quy định được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.

- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Thường xuyên trong năm 2016

III

Thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính

1

Đẩy mạnh đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong đó ưu tiên các TTHC như đất đai; Chính sách, người có công...

Kế hoạch rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Sở Tư pháp

Quý I/2016

2

Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát những quy định TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Hoàn thành các phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ/hủy bỏ TTHC.

- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên trong năm 2016

IV

Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh Nghệ An

1

Đánh giá tác động TTHC trong dự thảo Văn bản QPPL có quy định về TTHC của các cơ quan giao chủ trì soạn thảo và lấy ý kiến của Sở Tư pháp.

Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC ngay từ khâu dự thảo văn bản QPPL, góp phần nâng cao chất lượng thể chế, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chất lượng cạnh tranh cấp tỉnh.

Thực hiện nghiêm túc việc điền các biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ thấp nhất của TTHC; gửi Hồ sơ lấy ý kiến Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp và Quyết định số 88/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An về việc hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.

- Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC (các Sở, ban ngành cấp tỉnh)

Thường xuyên trong năm 2016

2

Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC

Tham vấn ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân có liên quan, hoàn thành việc cho ý kiến đối với văn bản QPPL có quy định về TTHC

Sở Tư pháp

Thường xuyên trong năm 2016

V

Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giải quyết kiểm soát thủ tục hành chính

1

Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cải cách TTHC và giải quyết TTHC tại các Sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tổ chức kiểm tra hoạt động KSTTHC tại các ngành, đơn vị theo kế hoạch;

- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện cải cách TTHC và kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện, cấp xã.

- Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác thi đua của cá nhân và đơn vị.

- Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ và các ngành liên quan

- Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã;

- Sở Tư pháp trong công tác kiểm tra và tự kiểm tra.

Thường xuyên trong năm 2016

VI

Tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

1

Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

Xử lý, chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý, kiểm tra, đôn đốc kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị.

- Sở Tư pháp;

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- Báo Nghệ An; Đài PT - TH Nghệ An;

- UBND cấp huyện, xã.

Thường xuyên trong năm 2016

VII

Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC

1

Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện, cấp xã.

Phản ánh tin, bài về tình hình kết quả thực hiện TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện, cấp xã.

Xây dựng chuyên đề về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm.

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- Báo Nghệ An; Đài PT - TH Nghệ An;

- UBND cấp huyện, xã.

Thường xuyên trong năm 2016

2

Biên soạn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền, công khai địa chỉ tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- In, phát hành sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cấp phát cho đội ngũ cán bộ đầu mối hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh;

- In, phát hành tờ rơi, tờ gấp công khai công khai địa chỉ tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính để cấp phát cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC

- Sở Tư pháp; Sở Nội vụ;

Quý II, III/2016

VIII

Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp (bằng bản giấy và file điện tử)

1

- Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện thực hiện báo cáo tình hình giải quyết TTHC theo mẫu quy định gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp

- UBND cấp xã thực hiện báo cáo tình hình giải quyết TTHC theo mẫu quy định gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp

- Báo cáo tình hình giải quyết TTHC của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện,.

- Báo cáo đột xuất (nếu có).

- Các Sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15; khoản 1, 2, 3 Điều 16 Quyết định số 76/2014/QĐ- UBND của UBND tỉnh Nghệ An

2

Xây dựng báo cáo 6 tháng, năm của UBND tỉnh về Công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và kết quả giải quyết TTHC tại các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Báo cáo tổng hợp 6 tháng, năm của UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp

Thực hiện theo quy định tại Điều 15; khoản 4 Điều 16 Quyết định số 76/2014/QĐ- UBND của UBND tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở kế hoạch này, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai hoạt động nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của ngành, địa phương mình, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/02/2016. Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp theo yêu cầu.

2. Để đảm bảo về tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao chủ động phối hợp với Sở Tư pháp để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này tại ngành, địa phương mình.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính và Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh về việc quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

4. Giao Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các ngành, địa phương; báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo thực hiện./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 812/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016

  • Số hiệu: 812/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/03/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Xuân Đại
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản