Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4620/TTr-STC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe mô tô, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh; chủ phương tiện tham gia giao thông có hành vi vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện thu: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ trông giữ xe; các cơ quan, đơn vị trông giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn giá dịch vụ trông giữ xe
a. Đơn giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
b. Một số quy định cụ thể:
- Giá dịch vụ trông giữ xe được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này là giá dịch vụ trông giữ xe ban ngày đã bao gồm tiền thuế giá trị gia tăng. Các đối tượng nộp giá dịch vụ trông giữ xe có thể nộp theo lượt hoặc nộp theo tháng. Trường hợp nộp theo tháng thì mức thu giá dịch vụ trông giữ xe theo tháng đã bao gồm giá dịch vụ trông giữ xe ban đêm.
- Trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban đêm bằng hai lần mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu giá dịch vụ trông giữ xe bằng mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban ngày cộng với mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban đêm.
Riêng tại các bệnh viện, trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban đêm bằng 1,5 lần mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu giá dịch vụ trông giữ xe bằng 02 lần mức thu giá dịch vụ trông giữ xe ban ngày.
3. Phương thức thu giá dịch vụ trông giữ xe
a. Đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
- Khi thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo quy định.
- Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giá dịch vụ trông giữ xe được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Riêng UBND xã, phường, thị trấn (đối với các chợ ở các xã, phường, thị trấn chưa có Ban Quản lý chợ); các cơ quan, đơn vị trông giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh được để lại 100% số tiền thu được để đảm bảo kinh phí phục vụ cho việc trông giữ phương tiện theo quy định.
b. Đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
- Khoản tiền thu giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được xác định là doanh thu của đơn vị thu. Đơn vị thu có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
1. Giá dịch vụ trông giữ xe quy định tại Quyết định này để làm cơ sở cho các đơn vị thu thực hiện thu kể từ ngày 01/01/2017 theo quy định; trong thời gian áp dụng giá dịch vụ nêu trên, các đơn vị thu có trách nhiệm xây dựng phương án giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành liên quan, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định ban hành giá cụ thể, giá tối đa theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng thu triển khai thực hiện theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ, thay thế các Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định số 81/2003/QĐ-UBND ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và tỷ lệ để lại đối với việc thu phí trông giữ xe đạp, xe thô sơ, xe mô tô do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính, Công Thương, Y tế; Giám đốc Công an tỉnh; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE MÔ TÔ, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG | ĐƠN GIÁ | |
đồng/lượt | đồng/tháng | ||
I | Các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện; chợ; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở, trường học bao gồm: Trường đại học, cao đẳng, THPT, các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề, hướng nghiệp; Các Trung tâm luyện thi; Thư viện |
|
|
1 | Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) | 1.000 | 20.000 |
2 | Xe máy, xe mô tô | 2.000 | 40.000 |
3 | Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a | Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống | 10.000 | 200.000 |
b | Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn | 15.000 | 300.000 |
II | Các điểm, bãi hoạt động giữ xe còn lại ở các nơi khác |
|
|
1 | Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) | 2.000 | 40.000 |
2 | Xe máy, xe mô tô | 3.000 | 60.000 |
3 | Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a | Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống | 15.000 | 300.000 |
b | Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn | 20.000 | 400.000 |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE THÔ SƠ, XE MÁY, XE MÔ TÔ, XE Ô TÔ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG | ĐƠN GIÁ đồng/ngày/chiếc |
1 | Xe đạp, xe thô sơ | 2.000 |
2 | Xe máy, mô tô | 5.000 |
3 | Xe ô tô | 30.000 |
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 93/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 70/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 93/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 70/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 81/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 81/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra