Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/2000/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2000 |
QUYẾT ÐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH VÀ CƯỚC LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT TẠI NHÀ THUÊ BAO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày 08/9/2000 của Chính phủ về việc điều hành cước bưu chính, viễn thông;
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điện thoại nội hạt:
1. Ðối với các tỉnh: phạm vi điện thoại nội hạt (gọi tắt là phạm vi nội hạt) là địa giới mỗi đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh (huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cấp tương đương).
2. Ðối với thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Ðà Nẵng: phạm vi nội hạt là toàn bộ thành phố.
3. Ðối với các thành phố trực thuộc Trung ương khác, phạm vi nội hạt là:
- Toàn bộ các quận nội thành.
- Mỗi huyện ngoại thành.
4. Liên lạc giữa các máy điện thoại trong một phạm vi nội hạt là liên lạc nội hạt.
Điều 2. Ðơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao là một phút; cuộc liên lạc chưa tới một phút được tính là một phút; phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được làm tròn là một phút.
Điều 3. Cước thuê bao điện thoại cố định (chưa bao gồm thuế GTGT):
1. Cước thuê bao: 27.000 đồng/máy-tháng.
Riêng thuê bao đặt tại các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của Chính phủ, cước thuê bao là: 18.000 đồng/máy-tháng.
2. Cước thuê bao xa gồm:
- Cước thuê bao được quy định theo khoản 1 của Điều này;
- Cước thuê kênh thoại theo cự ly tương ứng.
3. Không thu cước thuê bao đối với:
- Các máy đấu song song.
- Các máy nhánh thuộc tổng đài điện thoại thuê bao do khách hàng đầu tư.
Điều 4: Cước liên lạc: Ngoài cước thuê bao quy định tại Điều 3, hàng tháng khi liên lạc điện thoại nội hạt, thuê bao phải trả cước (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
- Ðến 200 phút : 120 đồng/phút;
- Từ phút 201 đến phút thứ 1000 : 80 đồng/phút;
- Từ phút thứ 1001 trở lên : 40 đồng/phút.
Điều 5. Cước thuê bao và cước liên lạc nội hạt của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với thuê bao điện thoại theo các quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 và Điều 4.
Điều 6. Các quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 được áp dụng thống nhất đối với mọi đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2000. Các quy định trước đây có liên quan trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN |
- 1Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ về cước trung kế nội hạt do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 812/2000/QĐ-TCBĐ về thuê bao điện thoại và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao đối với các thuê bao thuộc hệ thống điện thoại vô tuyến cố định GMH2000 và Nortel tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 155/2008/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại cố định nội hạt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 55/2008/QĐ-BTTTT về gói cước cơ bản dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại nhà thuê bao do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 3593/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí duy trì thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 155/2008/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại cố định nội hạt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 55/2008/QĐ-BTTTT về gói cước cơ bản dịch vụ điện thoại cố định nội hạt tại nhà thuê bao do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ về cước trung kế nội hạt do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 812/2000/QĐ-TCBĐ về thuê bao điện thoại và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao đối với các thuê bao thuộc hệ thống điện thoại vô tuyến cố định GMH2000 và Nortel tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Công văn 3593/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí duy trì thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 809/2000/QĐ-TCBĐ về cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 809/2000/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Trần Ngọc Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra