- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Thủ đô 2012
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 11Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2330/BXD-QHKT năm 2020 triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN THANH OAI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: số 1210/2016/UBTNQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị; số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTNQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây dựng: số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 về việc triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 1166/BXD-QHKT ngày 07/4/2022 về việc tỷ lệ bản đồ thể hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc ban hành “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” và Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội.
Căn cứ Thông báo số 1497/TB-HĐTĐ ngày 19/4/2022 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội về Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Oai;
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU ngày 21/10/2022 của Thành ủy Hà Nội về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo số 742-TB/BCSĐ ngày 18/8/2022 của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố về chủ trương đối với Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Oai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Báo cáo thẩm định số 280/BC-QHKT-DL-HTKT ngày 17/01/2023 và Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 12/01/2023 của UBND huyện Thanh Oai về việc trình thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch vùng huyện Thanh Oai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; địa điểm: Huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Oai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Nhiệm vụ đồ án:
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Thanh Oai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Địa điểm: huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Phạm vi lập quy hoạch: bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, cụ thể:
- Phía Tây giáp huyện Chương Mỹ.
- Phía Nam giáp huyện Ứng Hòa.
- Phía Đông giáp huyện Thường Tín và huyện Thanh Trì.
- Phía Bắc giáp quận Hà Đông.
b. Quy mô nghiên cứu: Quy mô diện tích: khoảng 12.447,34 ha.
c. Quy mô dân số:
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2030: 260.000 người.
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2040: 300.000 người.
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2050: 350.000 người.
(Quy mô dân số dự báo sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Oai trên cơ sở phân bổ dân số tính toán tại đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đang nghiên cứu).
d. Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các định hướng đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 (các khu chức năng chính; định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật; định hướng bảo tồn văn hóa lịch sử;...), phù hợp với yêu cầu của Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô.
- Rà soát định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố và khu vực, các quy hoạch chuyên ngành...; bổ sung các khu vực phát triển đô thị, các khu chức năng... phù hợp với Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Thanh Oai lần thứ 23 và Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được UBND Thành phố triển khai thực hiện.
- Phát triển vùng huyện Thanh Oai thành vùng nông nghiệp và dịch vụ hỗ trợ cho khu vực đô thị trung tâm, định hướng phát triển kinh tế theo hướng cân bằng và bền vững giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn.
- Phát triển hệ thống hạ tầng khung đối với khu vực nông thôn, đảm bảo khớp nối với khu vực phát triển đô thị theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và định hướng nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
- Làm cơ sở tổ chức lập các quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chỉnh trang các khu dân cư cũ nâng cao đời sống người dân; quy hoạch xây dựng khu chức năng và hạ tầng kỹ thuật; kiểm soát phát triển và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý theo quy hoạch.
4. Tính chất, chức năng, vai trò:
* Tính chất:
- Thanh Oai là huyện phía Tây Nam thành phố Hà Nội với tính chất cơ bản là vùng đệm sinh thái hiện đại cho khu vực trung tâm thành phố. Có không gian đô thị hiện đại gắn kết với các vùng sinh thái, kết hợp các làng nghề, đồng thời phát triển đa dạng công nghiệp, dịch vụ và các chức năng đô thị.
- Là một vùng phát triển năng động, có môi trường đầu tư thuận lợi, chất lượng sống đô thị và nông thôn cao, đồng thời bảo vệ giá trị cảnh quan, môi trường sinh thái thiên nhiên có chất lượng. Có hệ thống hạ tầng phát triển đồng bộ theo hướng hiện đại.
* Chức năng, vai trò:
- Là vùng nông nghiệp sinh thái năng suất cao, chú trọng phát triển trồng lúa, cây năng suất cao và rau sạch...kết hợp với làng nghề các xã trong Huyện.
- Có vị trí đầu mối giao thương cửa ngõ phía Tây Nam đô thị trung tâm thành phố Hà Nội, là địa bàn cung cấp các sản phẩm nông nghiệp cho đô thị trung tâm và các khu công nghiệp kế cận như Thường Tín, Phú Xuyên, cũng là thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ của thành phố
- Khu vực phát triển du lịch sinh thái, bền vững gắn với bảo tồn cấu trúc không gian tự nhiên, gắn với không gian hai bên bờ sông Đáy.
5. Nhu cầu sử dụng đất:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, nông nghiệp sinh thái, du lịch sinh thái, thương mại dịch vụ,... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với khu vực đô thị: Thực hiện nghiên cứu khớp nối với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án quy hoạch phân khu đô thị S4 đã được phê duyệt và định hướng tại đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đối với khu vực phát triển đô thị đề xuất mới đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực hành lang xanh (GS): Thực hiện theo chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án quy hoạch phân khu đô thị GS tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.
- Đối với khu vực nông thôn, các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Dự báo tỷ lệ đô thị hóa trên cơ sở phân tích khả năng mở rộng phạm vi phát triển đô thị để tận dụng được lợi thế về liên kết vùng, lợi thế về giao thông của huyện Thanh Oai, đặc biệt là tuyến đường Vành đai 4 đã được Thành ủy Hà Nội thông qua chủ trương Đầu tư xây dựng tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 20/9/2021.
Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho từng giai đoạn phát triển; xác định yêu cầu về tổ chức không gian đối với hệ thống đô thị, khu vực nông thôn và khu chức năng chủ yếu, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi lập quy hoạch theo từng giai đoạn, thực hiện theo nội dung tại Thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch vùng huyện Thanh Oai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Tờ trình số 08/UBND-TTr ngày 12/01/2023 của UBND huyện Thanh Oai.
7. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
8. Dự toán kinh phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
UBND huyện Thanh Oai chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán theo ủy quyền của Thành phố tại Công văn số 1340/UBND-QHKT ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch.
9. Tiến độ thực hiện:
- Thực hiện từ khi có đầy đủ hồ sơ và cơ sở pháp lý như: các văn bản pháp lý khác có liên quan, bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: không quá 12 tháng (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt theo quy định).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thanh Oai.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Thanh Oai.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Thanh Oai; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án; dự toán chi phí lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045
- 3Quyết định 43/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 2330/BXD-QHKT năm 2020 triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 17Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án; dự toán chi phí lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 19Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045
- 20Quyết định 43/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 790/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Dương Đức Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực