- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/2005/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 28 tháng 04 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 3/12/2004;
- Căn cứ Thong tư sô 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
- Căn cứ Công văn 49/CV-TT ngày 21/4/2005 của Thường trực HĐND tỉnh V/v Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý như sau:
1. Chế độ công tác phí:
1.1) Phụ cấp công tác
- Đi công tác vùng trung du, đồng bằng trong nội tỉnh có khoảng cách từ 10 km trở lên:
+ Vùng trung du: 25.000 đồng/ngày/người
+ Vùng đồng bằng: 20.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác vùng sâu, biên giới, hải đảo
+ Khu vực I: 30.000 đồng/ngày/người
+ Khu vực II: 35.000 đồng/ngày/người
+ Khu vực III: 40.0000 đồng/ngày/người
Các khu vực I, II, III được quy định tại Quyết định số 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997 và quyết định số 26/1989/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Uỷ ban Dân tộc Miền núi (Danh sách kèm theo).
- Đi công tác ngoài tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp cán bộ công chức nhà nước đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng, thì mức thanh toán tối đa, như sau:
- Đối với Thành phó Hà Nội, Hồ Chí Minh : 240.000 đồng/ngày/người
- Đối với các tỉnh, thành phố khác: 150.000 đồng/ngày/người
- Đối với các huyện, thị xã trực thuộc tỉnh: 90.000 đồng/ngày/người
Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác nghỉ lại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hoá đơn) thì được thanh toán theo mức khoán 30.000 đồng/ngày/người
1.3) Thanh toán khoán tiền công tác phí.
Trường hợp cán bộ công chức thường xuyên đi công tác lưu động trên 15 ngày/tháng (như văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng, cán bộ y tế đi kiểm tra phòng dịch…). Mức khoán 150.000 đồng/tháng.
2. Chế độ chi hội nghị.
2.1) Mức tiền ăn: Chi hỗ trợ tiền ăn co đại biểu là khách mời không hưởng lương, tổ chức tại tỉnh và huyên, thị xã: 25.000 đồng.
Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung thì cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu tiền ăn của đại biểu theo quy định trên.
2.2) Mức hỗ trợ tiền nghỉ:
Chỉ hỗ trợ tiền nghỉ cho các địa biểu là khách mời không hưởng lương theo mức 60.000 đồng/ngày/người.
2.3) Chi nước uống: 2.000 đồng/ngày/người
Các quy định khác không đề cập trong Quyết định này được thực hiện theo mức quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày 01/01/2005, các quy định trước đây trái với quyết định này và Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
CÁC XÃ, THÔN, BẢN THUỘC TỪNG KHU VỰC THEO QĐ SÔ 42/QĐ-UB NGÀY 23/5/1997 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/1998/QĐ-UB NGÀY 18/3/1998 CỦA UỶ BAN DÂN TỘC MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UB ngày 28/04/2005 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Huyện | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1- Hướng Hoá | 1- Xã Tân Lập | 1- Xã Hướng Tân | 1- Xã Thuận |
| 2- Xã Tân Liên | 2- Xã Tân Hợp | 2- Xã Hướng Lập |
| 3- Xã Tân Thành |
| 3- Xã Hướng Việt |
| 4- Xã Tân Long |
| 4- Xã Hướng Phùng |
| 5- Thị trấn Khe Sanh |
| 5- Xã Hướng Sơn |
| 6- Thị trấn Lao Bảo |
| 6- Xã Thanh |
|
|
| 7- Xã A Xinh |
|
|
| 8- Xã A Túc |
|
|
| 9- Xã Hướng Linh |
|
|
| 10- Xã A Dơi |
|
|
| 11- Xã Ba Tầng |
|
|
| 12- Xã Hướng Lộc |
|
|
| 13- Xã Húc |
|
|
| 14- Xã Xi |
|
|
| 15- Bản Ca túc thị trấn Lao Bảo |
|
|
| 16- Bản Ca Tang thị trấn Lao Bảo |
|
|
| 17- Bản Khe Đá thị trấn Lao Bảo |
|
|
| 18- Bản Ta Đủ xã Tân Hợp |
|
|
| 19- Bản Chang xã Tân Hợp |
|
|
| 20- Bản Liệt xã Tân Thành |
|
|
| 21- Bản Xê Núc xã Tân Long |
2- Đakrông |
| 1- Xã Triệu Nguyên | 1- Xã Hải Phúc |
|
| 2- Xã Ba Lòng | 2- Xã Ba Nang |
|
| 3- Xã Mò ó | 3- Xã Tà Long |
|
| 4- Xã Hướng Hiệp | 4- Xã Húc Nghì |
|
| 5- Xã ĐaKrông | 5- Xã A Vao |
|
| 6- Thị trấn Krôngklang | 6- Bản Kreng xã Hướng Hiệp |
|
| 7- Xã Tà rụt | 7- Bản Khe Hiên xã Hướng Hiệp |
|
| 8- Xã A Ngo |
|
|
| 9- Xã A Bung |
|
3- Cam Lộ |
| 1- Xã Cam Chính |
|
|
| 2- Xã Cam Nghĩa |
|
|
| 3- Xã Cam Tuyền | 1- Bản chùa xã Cam Tuyền |
|
| 4- Xã Cam Thành |
|
4- Vĩnh Linh |
| 1- Xã Vĩnh Khê | 1- Xã Vĩnh Ô |
|
| 2-Xã Vĩnh Hà |
|
|
| 3- T.trấn Bến Quan |
|
5- Gio Linh |
| 1- Xã Hải Thái |
|
|
| 2- Xã Linh Thượng | 1- Bản Khe Me xã Linh Thượng |
|
| 3- Xã Vĩnh Trường |
|
6- Huyện Đảo Cồn cỏ |
|
| 1- Huyện Đảo Cồn cỏ |
Toàn tỉnh | 4 xã, 2 thị trấn | 19 xã, 2 thị trấn | 01 huyện, 20 xã, 11 bản |
- 1Quyết định 775/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của UBND Tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 775/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của UBND Tỉnh An Giang ban hành
- 6Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 790/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 790/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực