Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2004/QĐ-UB | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2003/NQ-HĐNĐK9 ngày 12/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 14 về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai đều phải nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
2. Mức thu phí quy định như sau:
- Đối với việc khai thác tài liệu tọa độ, độ cao: 70.000 đồng/điểm/lần;
- Đối với việc khai thác tài liệu bản đồ các loại: 150.000 đồng/mảnh/lần.
Mức thu phí nêu trên được áp dụng thống nhất cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan có chức năng khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (dưới đây gọi tắt là cơ quan trực tiếp thu phí) được tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo các mức phí quy định tại mục 2 Điều 1 nêu trên.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan trực tiếp thu phí có nhiệm vụ:
2.1. Kê khai và nộp tờ khai phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính cho cơ quan thuế cùng cấp trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai. Khi thu tiền phí phải cấp cho người nộp tiền phí chứng từ thu phí do Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) phát hành.
2.2. Thực hiện mở sổ sách theo dõi số thu, nộp và sử dụng số tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành của Nhà nước; mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước để theo dõi, quản lý tiền phí.
2.3. Toàn bộ số tiền phí thu được đều phải nộp hết vào tài khoản tạm giữ; hàng tháng chậm nhất không quá 15 ngày của tháng tiếp theo thực hiện nộp vào ngân sách số tiền phí còn lại trên tài khoản tạm giữ sau khi đã trừ số tiền phí được để lại theo quy định tại điểm 3 dưới đây.
2.4. Hàng năm, quyết toán chứng từ thu, số tiền phí đã thu và nộp ngân sách với cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Nộp báo cáo kết quả thu, nộp phí năm trước cho cơ quan thuế trước ngày kết thúc tháng 02 của năm tiếp theo và phải nộp đầy đủ số tiền phí còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được để lại cho cơ quan trực tiếp thu phí để trang trải cho việc tổ chức thu phí tính theo tỷ lệ (%) trên số tiền phí đã thu nộp vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” để chi phí cho việc tổ chức thu phí, cụ thể:
- Đối với khoản thu phí khai thác tài liệu tọa độ, độ cao: 60%;
- Đối với khoản thu phí khai thác tài liệu bản đồ các loại: 20%.
Mọi trường hợp vi phạm chế độ phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật phí và lệ phí hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
- 1Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 81/2011/QĐ-UBND về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Công văn 6684/UBND-TNMT năm 2013 giải pháp nâng cao chỉ số tiếp cận về đất đai trong Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 8Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 3Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 81/2011/QĐ-UBND về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Công văn 6684/UBND-TNMT năm 2013 giải pháp nâng cao chỉ số tiếp cận về đất đai trong Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hà Nội
Quyết định 79/2004/QĐ-UB về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 79/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra