- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 783/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP XÃ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND HUYỆN TRIỆU PHONG GIAI ĐOẠN 2015-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Thực hiện Kế hoạch số 2083/KH-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015 đến năm 2021 tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Triệu Phong và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 24/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế đối với các cơ quan hành chính cấp xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện Triệu Phong giai đoạn 2015 - 2021 như sau:
- Tổng số biên chế hành chính cấp xã và số người làm việc được giao năm 2015: 2057 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Cán bộ, công chức cấp xã: 427 chỉ tiêu;
+ Sự nghiệp: 1630 chỉ tiêu.
- Tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021: 207 người, đạt 10,1 % so với biên chế được giao năm 2015, trong đó:
+ Cán bộ, công chức cấp xã: 43/427, đạt 10,1%;
+ Sự nghiệp: 164/1630, đạt 10,1%. Cụ thể:
- Cán bộ, công chức cấp xã:
+ Năm 2017: 07 người;
+ Năm 2018: 05 người;
+ Năm 2019: 05 người;
+ Năm 2020: 06 người;
+ Năm 2021: 20 người.
Viên chức sự nghiệp:
+ Năm 2015: 11 người;
+ Năm 2016: 09 người;
+ Năm 2017: 23 người;
+ Năm 2018: 24 người;
+ Năm 2019: 34 người;
+ Năm 2020: 29 người;
+ Năm 2021: 34 người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Triệu Phong; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 631/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế hành chính sự nghiệp năm 2008 và giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp năm 2009 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh sách và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị Đợt 1 năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 2983/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức theo Nghị quyết 39-NQ/TW do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
- 10Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 11Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 12Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt biên chế sự nghiệp tỉnh Kon Tum năm 2018
- 13Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc của tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2015-2021
- 14Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 631/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế hành chính sự nghiệp năm 2008 và giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp năm 2009 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh sách và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị Đợt 1 năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 2983/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức theo Nghị quyết 39-NQ/TW do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
- 14Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 15Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 16Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt biên chế sự nghiệp tỉnh Kon Tum năm 2018
- 17Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc của tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2015-2021
- 18Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế các cơ quan hành chính cấp xã và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2021
- Số hiệu: 783/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực