- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
- 4Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 781/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NÂNG MỨC CHO VAY VÀ THỜI HẠN CHO VAY TỐI ĐA ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ MỚI THOÁT NGHÈO THEO CHUẨN TỈNH ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN PHỤC VỤ SẢN XUẤT, KINH DOANH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-HĐQT ngày 22/02/2019 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa đối với hộ nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh;
Căn cứ văn bản số 866/NHCS-TDNN ngày 22/02/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa đối với chương trình cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo chuẩn quốc gia;
Căn cứ Điều 6 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Quyết định ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống NHCSXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tại Tờ trình số 168/NHCS-KHNV ngày 25/02/2019 về tờ trình xin ý kiến triển khai việc nâng mức cho vay, thời hạn cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nâng mức cho vay tối đa từ 50 triệu đồng/hộ lên 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay các chương hình: Cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh.
Điều 2. Nâng thời hạn cho vay tối đa lên 120 tháng các chương trình: Cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Giám đốc các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số Khoản tại Điều 1 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016-2020" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
- 4Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh hạn mức, thời hạn cho vay đối với đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở để tạo lập nhà ở do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án cho vay đối với cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhằm phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Nghị quyết 11/NQ-CP
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
- 4Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số Khoản tại Điều 1 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016-2020" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
- 7Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 8Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh hạn mức, thời hạn cho vay đối với đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở để tạo lập nhà ở do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án cho vay đối với cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhằm phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Nghị quyết 11/NQ-CP
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 781/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết