- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/QĐ-UBND | Phan Rang – Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2488/SKHĐT-EDO ngày 12 tháng 11 năm 2013, Báo cáo thẩm định số 1333/BC-STP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm chương trình).
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, thẩm quyền đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu của chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Cơ sở xây dựng nội dung chương trình
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 (sau đây gọi tắt là Chương trình), được xây dựng trên cơ sở tham chiếu các văn bản quan trọng sau đây:
- Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2011 - 2015;
- Chương trình Quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 được ban hành theo Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hợp tác với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
II. Mục tiêu của Chương trình
1. Mục tiêu tổng quát: tăng cường huy động, khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN), góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác giữa tỉnh Ninh Thuận với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh; đồng thời mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm năng;
- Duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các tổ chức PCPNN đang triển khai tại tỉnh, gắn với nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường giám sát, đánh giá, nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN;
- Nâng cao tính chủ động của các sở, ngành, địa phương và các tổ chức nhân dân trong việc huy động và quan hệ với các tổ chức PCPNN; thu hút được nhiều tổ chức PCPNN viện trợ và làm việc lâu dài tại tỉnh, trong đó, chú trọng vận động thu hút các dự án thuộc một số tổ chức PCPNN lớn và tiềm năng như Counterpart International, World Vision, Plan International, Oxfam, Action Aid, Quỹ Quốc tế toàn cầu, …; phấn đấu đến năm 2015 thu hút khoảng từ 30 dự án trở lên của khoảng 15 tổ chức PCPNN với tổng vốn viện trợ tối thiểu là 10 triệu USD.
III. Các nguyên tắc trong việc xúc tiến vận động viện trợ PCPNN
1. Các đơn vị thực hiện chương trình, dự án PCPNN và các đơn vị thụ hưởng phải chủ động lồng ghép các chương trình, dự án PCPNN vào các chương trình, kế hoạch phát triển khác.
2. Lựa chọn những ngành, lĩnh vực phù hợp để sử dụng nguồn viện trợ PCPNN: kết hợp hài hoà, có lựa chọn giữa vốn PCPNN với các nguồn vốn đầu tư khác; việc sử dụng nguồn vốn này phải căn cứ vào các yếu tố kinh tế, xã hội và phải đánh giá kỹ các lợi ích mang lại từ việc chuyển giao nguồn vốn, kiến thức, công nghệ, kỹ năng và kinh nghiệm quản lý tiên tiến; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả cao; lồng ghép có hiệu quả với nguồn vốn các chương trình, dự án khác trong quá trình thực hiện.
3. Huy động mạnh mẽ sự tham gia của cộng đồng, đặc biệt là sự tham gia của các đối tượng thụ hưởng ở các cấp vào quá trình chuẩn bị, tổ chức thực hiện và theo dõi, giám sát các chương trình, dự án PCPNN.
4. Tạo dựng mối quan hệ chặt chẽ với Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN; Ban Điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM) thuộc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị và với các tổ chức tài trợ.
IV. Nội dung chương trình
1.Định hướng chung: việc xúc tiến vận động viện trợ của các tổ chức PCPNN phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói giảm nghèo, quy hoạch và ưu tiên phát triển theo ngành của tỉnh, của từng ngành và từng địa phương; đảm bảo thực hiện; đồng thời mục tiêu phát triển kinh tế xã hội gắn với an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Định hướng theo lĩnh vực: định hướng theo lĩnh vực mà các tổ chức PCPNN có lợi thế, được Chính phủ Việt Nam ưu tiên kêu gọi viện trợ và phù hợp điều kiện, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói giảm nghèo của tỉnh:
a) Hỗ trợ nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người dân:
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư.
- Xây dựng mô hình nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và quản lý môi trường, dịch bệnh thủy sản.
- Xây dựng các mô hình trình diễn và từng bước nhân rộng mô hình.
- Cung cấp tín dụng nhỏ và tiết kiệm dựa vào cộng đồng.
- Phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như xây dựng các công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường;
b) Y tế:
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm; xây dựng các trung tâm kiểm soát dịch bệnh.
- Nâng cấp, xây dựng hạ tầng cơ sở y tế; hỗ trợ các trang thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo y tế thôn bản; xây dựng một số phân trạm y tế ở các thôn có điều kiện đi lại khó khăn.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình quốc gia về phòng chống sốt rét, lao phổi, chống phong, sốt xuất huyết; phòng, chống HIV/AIDS; nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về các hoạt động dân số như kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, …; tập trung nâng cao năng lực phòng bệnh cho người dân;
c) Giáo dục và đào tạo:
- Hỗ trợ và đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên đối với giáo viên bậc mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số nâng cao chất lượng giáo dục nông thôn, miền núi.
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục: hỗ trợ xây dựng các trường mầm non tại các xã vùng đồng bào dân tộc; xây dựng hệ thống nhà nội trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng nhà ở cho giáo viên vùng sâu, vùng xa; xây dựng các mô hình trường học thân thiện với trẻ em; cung cấp trang thiết bị giảng dạy và học tập.
- Hỗ trợ các em học sinh dân tộc tại các trường nội trú dân nuôi.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông.
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
- Xây dựng hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp, trường học;
d) Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp:
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm cho các đối tượng yếu thế, người khuyết tật.
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, chú trọng các vùng nông thôn, các vùng đang đô thị hoá.
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy nghề có chuyên môn cao.
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và dạy nghề; xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
đ) Giải quyết các vấn đề xã hội:
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ côi, khuyết tật, lang thang; hỗ trợ cho các trung tâm, trại nuôi trẻ mồ côi, trẻ em lang thang và người già không nơi nương tựa trên địa bàn tỉnh.
- Xoá nhà tạm cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai; tham gia cứu trợ khẩn cấp thuốc men, lương thực, nhà ở, tái thiết các hạ tầng cơ sở sản xuất khi xảy ra thiên tai.
- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi bị buôn bán trở về.
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/Dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu chưa nổ.
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông;
e) Môi trường:
- Bảo vệ môi trường: khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên.
- Hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn, rác thải.
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ gia đình ở vùng ven biển, nông thôn, miền núi.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loài động vật hoang dã;
g) Văn hoá, thể thao:
- Trao đổi văn hoá, thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên.
- Tuyên truyền giá trị văn hoá và bảo vệ văn hoá phi vật thể, bảo tồn và phát triển văn hoá truyền thống và các di sản văn hoá;
h) Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp:
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai, …
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất;
k) Ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng phó, giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cao chất lượng môi trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường.
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà kính.
3. Định hướng theo địa bàn: định hướng theo địa bàn tập trung ưu tiên các địa bàn vùng nông thôn, miền núi, nhất là địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn khó khăn các huyện miền núi:
a) Khu vực thành phố, thị trấn:
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Phát triển ngành, nghề thủ công; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm.
- Trợ giúp trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, người già neo đơn, ...
- Hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu; đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế.
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn, rác thải; hỗ trợ đầu tư các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống;
b) Khu vực nông thôn:
- Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng.
- Phát triển khuyến nông; khuyến lâm; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như: công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, ...; xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp.
- Đào tạo cán bộ y tế; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị cho phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã;
- Cấp nước sạch; bảo vệ và cải thiện môi trường; bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học; bảo tồn các di sản văn hoá.
- Hỗ trợ các hoạt động dân số như kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, ...
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục, kiên cố hoá hệ thống các trường, đặc biệt là trường tiểu học và trường mầm non, nhà nội trú cho con em đồng bào dân tộc.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, ...).
- Phát triển mô hình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ; hỗ trợ cải thiện đời sống của phụ nữ.
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các biện pháp thực hiện
1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, các sở, ban, ngành, huyện, thành phố xây dựng danh mục xúc tiến vận động PCPNN của ngành, địa phương để làm cơ sở xúc tiến vận động, thu hút viện trợ. Bên cạnh đó, tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình dự án đang thực hiện, làm cơ sở mở rộng dự án, địa bàn, vận động tài trợ các dự án khác.
2. Xây dựng mối quan hệ thường xuyên, chặt chẽ giữa tỉnh với các tổ chức PCPNN và các Bộ, ngành, Trung ương nhằm tranh thủ vận động nguồn vốn PCPNN cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó ưu tiên thu hút các tổ chức PCPNN có các dự án tài trợ quy mô lớn, dài hạn, phù hợp với các mục tiêu ưu tiên của tỉnh.
3. Tăng cường chia sẻ thông tin và kinh nghiệm với những cán bộ làm việc cho Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
4. Định kỳ hằng năm tổ chức gặp mặt các nhà tài trợ nhằm trao đổi kinh nghiệm, kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án PCPNN nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ, đảm bảo các dự án được triển khai đúng các mục tiêu đã phê duyệt, tuân thủ các quy định của Nhà nước; đảm bảo nhiệm vụ phát triển kinh tế đi đôi với giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án theo quy định.
6. Tổ chức tổng kết đánh giá công tác thu hút và sử dụng viện trợ phi chính phủ định kỳ nhằm đánh giá tình hình thực hiện, kịp thời rút kinh nghiệm và nhân rộng các mô hình hoạt động hiệu quả.
7. Tăng cường công tác phối kết hợp giữa các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh như Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Công an tỉnh, ...; củng cố và tăng cường năng lực các cơ quan đầu mối về công tác phi Chính phủ nước ngoài, đảm bảo có cán bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
8. Tăng cường nguồn nhân lực trong công tác vận động viện trợ phi Chính phủ; đào tạo bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ một cách có hệ thống và thường xuyên cho cán bộ làm công tác viện trợ PCPNN ở các sở, ngành và địa phương về chuyên môn liên quan đến các kỹ năng xây dựng, vận động, tìm hiểu và xác lập mối quan hệ với các nhà tài trợ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án phi Chính phủ nước ngoài, đặc biệt chú trọng nâng cao năng lực chuẩn bị dự án PCPNN, ngoại ngữ, …
II. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về công tác vận động, chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho lãnh đạo tỉnh về việc ban hành các chủ trương, biện pháp, chính sách vận động viện trợ PCPNN; phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ, hướng dẫn các ngành, các địa phương, các tổ chức đoàn thể xây dựng các dự án phù hợp với nhu cầu để vận động viện trợ; chịu trách nhiệm đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Chương trình, cụ thể hoá Chương trình bằng các kế hoạch hành động cụ thể; tăng cường cán bộ có trình độ chuyên môn làm đầu mối về nghiệp vụ viện trợ PCPNN giúp huyện, ngành vận động, quản lý phù hợp với quy định của Nhà nước.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: chịu trách nhiệm đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Chương trình; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
3. Sở Tài chính:
- Bố trí vốn xây dựng và triển khai Chương trình trong ngân sách hằng năm;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý tài chính đối với khoản viện trợ do các tổ chức PCPNN viện trợ cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội theo quy định Nhà nước;
- Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo về tình hình sử dụng và quản lý nguồn viện trợ trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh:
- Quán triệt và lồng ghép nội dung của Chương trình vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các huyện, thành phố, các ngành, các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh; đồng thời trên cơ sở Chương trình này, tiến hành công tác xúc tiến vận động, thu hút viện trợ PCPNN;
- Căn cứ theo Chương trình để cụ thể hoá các lĩnh vực ưu tiên trong xúc tiến vận động viện trợ PCPNN trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương, đơn vị mình; chủ động xác định nhu cầu và xây dựng các dự án phù hợp;
- Chỉ đạo, giám sát việc vận động, tiếp nhận và quản lý nguồn viện trợ của các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định Nhà nước.
5. Ngân sách cho việc xây dựng và triển khai Chương trình xúc tiến vận động được trích từ ngân sách Nhà nước, tập trung cho cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên dự án | Cơ quan đề xuất | Địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng vốn dự án | Nhu cầu vốn tài trợ | Vốn đối ứng | Quy mô đầu tư | |||
USD | Triệu đồng | USD | Triệu đồng | USD | Triệu đồng | ||||||
Tổng cộng: 79 dự án |
|
|
| 12.206.790 | 256.343 | 12.036.695 | 252.771 | 170.095 | 3.572 |
| |
|
|
| 6,808,171 | 142,972 | 6,781,695 | 142,416 | 26,476 | 556 |
| ||
1 | Xây dựng mới nhà ăn và bếp nấu ăn tập thể cho học sinh con hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số (Raglay) tại xã Phước Thành, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận nhằm giúp các em có điều kiện ăn ở và học tập | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Thành, huyện Bác Ái | 2013 -2014 | 16,190 | 340 | 15,714 | 330 | 476 | 10 |
|
2 | Xây dựng Trường Tiểu học Phước Tiến A | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái | 2014 | 43,810 | 920 | 43,810 | 920 | 0 | 0 | Quy mô 1 phòng học Bếp ăn, nhà ăn đã phê duyệt |
3 | Xây dựng Trường Tiểu học Phước Đại A, xã Phước Đại | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Đại, huyện Bác Ái | 2014 | 201.048 | 4.222 | 201.048 | 4.222 | 0 | 0 | Quy mô 06 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và bếp |
4 | Xây dựng nhà ăn và bếp ăn cho Trường trung học cơ sở Ngô Quyền | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái | 2014 | 26.714 | 561 | 26.714 | 561 | 0 | 0 |
|
5 | Xây dựng Trường phổ thông dân tộc bán trú Đinh Bộ Lĩnh | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Bình, huyện Bác Ái | 2014 | 308.190 | 6.472 | 308.190 | 6.472 | 0 | 0 | Quy mô 06 phòng học, khu hiệu bộ, sân vườn, sửa chữa cổng |
6 | Xây dựng Trường trung học cơ sở Nguyễn Huệ | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Thành, huyện Bác Ái | 2014 | 201.048 | 4.222 | 201.048 | 4.222 | 0 | 0 | Quy mô 06 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và bếp |
7 | Xây dựng Trường tiểu học Phước Thành B | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Thành, huyện Bác Ái | 2014 | 43.810 | 920 | 43.810 | 920 | 0 | 0 | Quy mô 06 phòng học, bếp ăn, nhà ăn |
8 | Xây dựng Trường phổ thông dân tộc bán trú Phước Thành B | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Thành, huyện Bác Ái | 2014 | 294.524 | 6.185 | 294.524 | 6.185 | 0 | 0 | Quy mô 6 phòng học, sân vườn, nhà bán trú, nhà ăn, bếp |
9 | Xây dựng Trường phổ thông dân tộc bán trú Nguyễn Văn Linh | UBND huyện Bác Ái | Xã Phước Tân, huyện Bác Ái | 2014 | 80.238 | 1.685 | 80.238 | 1.685 | 0 | 0 | Xây dựng nhà bán trú với diện tích 216m2, nhà ăn và bếp với tổng diện tích 108m2 |
10 | Xây dựng trường mẫu giáo thôn Thành Tín | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ninh Phước | Thôn Thành Tín, xã Phước Hải | 2014 | 21.714 | 456 | 19.048 | 400 | 2.667 | 56 | Xây dựng 01 phòng học |
11 | Xây phòng học trường mẫu giáo thôn Hoài Ni | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ninh Phước | Thôn Hoài Ni, xã Phước Thái | 2014 | 21.714 | 456 | 19.048 | 400 | 2.667 | 56 | Xây dựng 02 phòng học |
12 | Xây dựng Trường tiểu học Liên Sơn, Bảo Vinh | Phòng Giáo dục huyện Ninh Phước | Thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước | 2014 | 107.143 | 2.250 | 95.238 | 2.000 | 11.905 | 250 |
|
13 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Vinh | Trường mẫu giáo Phước Vinh, huyện Ninh Phước | Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước | 2013 | 4.762 | 100 | 4.762 | 100 | 0 | 0 |
|
14 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Thái | Trường mẫu giáo Phước Thái, huyện Ninh Phước | Thôn Tà Dương, xã Phước Thái, huyện Ninh Phước | 2013 | 4.762 | 100 | 4.762 | 100 | 0 | 0 |
|
15 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo dân tộc Chăm | Trường mẫu giáo An Hải, huyện Ninh Phước | Thôn Tuấn Tú, xã An Hải, huyện Ninh Phước | 2013 | 4.762 | 100 | 4.762 | 100 | 0 | 0 |
|
16 | Xây dựng Trường tiểu học Vĩnh Thuận | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Dân, huyện Ninh Phước | 2014 | 238.095 | 5.000 | 238.095 | 5.000 | 0 | 0 | Quy mô 15 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
17 | Xây dựng Trường tiểu học Hậu Sanh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước | 2014 | 190.476 | 4.000 | 190.476 | 4.000 | 0 | 0 | Quy mô 12 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
18 | Xây dựng Trường tiểu học Chất Thường | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước | 2014 | 158.571 | 3.330 | 158.571 | 3.330 | 0 | 0 | Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
19 | Xây dựng Trường tiểu học Từ Tâm 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước | 2014 | 221.905 | 4.660 | 221.905 | 4.660 | 0 | 0 | Quy mô 14 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
20 | Xây dựng Trường tiểu học Suối Giếng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc | 2014 | 127.143 | 2.670 | 127.143 | 2.670 | 0 | 0 | Quy mô 08 phòng học |
21 | Xây dựng Trường tiểu học Lợi Hải | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc | 2014 | 158.571 | 3.330 | 158.571 | 3.330 | 0 | 0 | Quy mô 10 phòng học |
22 | Xây dựng Trường tiểu học Thương Diêm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam | 2014 | 127.143 | 2.670 | 127.143 | 2.670 | 0 | 0 | Quy mô 08 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
23 | Xây dựng Trường mẫu giáo Khánh Hải | UBND huyện Ninh Hải | Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2015 | 535.333 | 11.242 | 535.333 | 11.242 | 0 | 0 | Khối lớp học 07 phòng; nhà cấp IV, 1 tầng. Khối hiệu bộ: nhà cấp IV, 2 tầng. Nhà xe 02 bánh, sân đường nội bộ, nhà đặt máy bơm chữa cháy, bể nước chữa cháy 30m3, hệ thống PCCC, hệ thống thoát nước mưa, cổng tường rào. |
24 | Xây dựng Trường tiểu học Ninh Chữ | UBND huyện Ninh Hải | Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2015 | 506.952 | 10.646 | 506.952 | 10.646 | 0 | 0 | Khối lớp học 12 phòng; nhà cấp III, 2 tầng. Khối hiệu bộ: nhà cấp IV, 2 tầng. Nhà vệ sinh và nhà bảo vệ: nhà cấp IV, 01 tầng. Nhà xe, sân đường nội bộ, cột cờ, cổng tường rào, bể nước chữa cháy 30m3, hệ thống PCCC, hệ thống thoát nước mưa. |
25 | Xây dựng Trung tâm Dạy nghề huyện Ninh Hải | UBND huyện Ninh Hải | Thôn Tri Thủy 2, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2015 | 777.810 | 16.334 | 777.810 | 16.334 | 0 | 0 | Khối hành chính quản trị: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 501m2. Khối học tập: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 921m2. Khối thực hành: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 578m2.‑ . Khối nội trú, nhà ăn: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 695m2 Khối rèn luyện thể chất, phụ trợ: sân thực hành, sân vườn, nhà xe, cổng tường rào, … |
26 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường mẫu giáo Phước Ninh | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam | Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam | 2013 | 3.190 | 67 | 3.190 | 67 | 0 | 0 |
|
27 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường tiểu học Lạc Sơn | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam | Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam | 2013 | 2.552 | 54 | 2.552 | 54 | 0 | 0 |
|
28 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường tiểu học Nhị Hà 3 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam | Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam | 2013 | 3.143 | 66 | 3.143 | 66 | 0 | 0 |
|
29 | Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường trung học cơ sở Võ Văn Kiệt | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam | Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam | 2013 | 1.095 | 23 | 1.095 | 23 | 0 | 0 |
|
30 | Xây dựng Trường tiểu học Nhị Hà | UBND huyện Thuận Nam | Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam | 2014 | 323.762 | 6.799 | 323.762 | 6.799 | 0 | 0 | Khối lớp học 12 phòng: công trình cấp III, 02 tầng; diện tích sàn xây dựng S=795.44m2. Sân đường nội bộ: diện tích 531,77m2, nền bêtông M200 đá 1 x 2, dày 6cm lăn nhám cắt ron chống nứt, lớp bêtông M50 đá 4x6 dày 10cm; lớp đất san nền đầm chặt. Cột cờ: diện tích 12,96m2; móng xây đá chẻ, nền bêtông M200 đá 1x2, láng đá mài màu xanh ngọc; bậc cấp xây gạch tuynen; cột cờ bằng sắt tráng kẽm D76. |
31 | Xây dựng Trường tiểu học Phước Lập | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam | 2014 | 160.190 | 3.364 | 160.190 | 3.364 | 0 | 0 | Khối lớp học 06 phòng. Tổng diện tích xây dựng S=237,46m2; công trình cấp III, 02 tầng; kết cấu móng trụ, dầm sàn, khung bêtông cốt thép chịu lực; toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. |
32 | Xây dựng Trường tiểu học Quán Thẻ | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Minh, huyện Thuận Nam | 2014 | 344.190 | 7.228 | 344.190 | 7.228 | 0 | 0 | Khối lớp học 08 phòng: tổng diện tích sàn xây dựng S=627,24m2; công trình cấp III, 02 tầng; trụ dầm, sàn bêtông cốt thép (BTCT) chịu lực; tường xây gạch bao che; nền lát gạch Ceramic 400x400; toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. Cổng tường rào: chiều dài L=260,3m; sân đường nội bộ: diện tích S=539,3m2; cột cờ: diện tích S=7,84m2; nhà vệ sinh học sinh: diện tích S=29,04m2. Toàn bộ công trình quét vôi. |
33 | Xây dựng Trường tiểu học Vụ Bổn | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam | 2014 | 254.048 | 5.335 | 254.048 | 5.335 | 0 | 0 | Công trình gồm 12 phòng: nhà cấp IV, 02 tầng. Tổng diện tích xây dựng S=476.70m2. Tổng diện tích sàn xây dựng S=871.081m2 . |
34 | Xây dựng Trường trung học cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam | 2014 | 303.381 | 6.371 | 303.381 | 6.371 | 0 | 0 | Khối lớp học 16 phòng: công trình cấp III; 02 tầng. Tổng diện tích sàn xây dựng S=1.215,48m2 . |
35 | Xây dựng Trường trung học cơ sở Trương Văn Ly | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam | 2014 | 363.000 | 7.623 | 363.000 | 7.623 | 0 | 0 | Khối lớp học 14 phòng: công trình cấp III; 02 tầng. Tổng diện tích xây dựng S=466,82m2. Tổng diện tích sàn xây dựng S=921,40m2. Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước . |
36 | Xây dựng Trường tiểu học Sơn Hải | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 2014 | 231.810 | 4.868 | 231.810 | 4.868 | 0 | 0 | Khối lớp học 12 phòng: cấp IV; 02 tầng; diện tích xây dựng 442,32m2. Tổng diện tích sàn 826,68m2. |
37 | Xây dựng Trường tiểu học Từ Thiện | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 2014 | 261.048 | 4.537 | 261.048 | 4.537 | 0 | 0 | Khối lớp học 06 phòng: công trình cấp III; 02 tầng; tổng diện tích xây dựng S=226,58m2. Tổng diện tích sàn xây dựng S=433,94m2. Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. |
38 | Xây dựng Trường tiểu học Lạc Nghiệp | UBND huyện Thuận Nam | Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 2013 - 2014 | 158.667 | 3.332 | 158.667 | 3.332 | 0 | 0 | Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975) |
39 | Xây dựng bếp ăn, phòng ăn và mua sắm trang thiết bị phục vụ bếp ăn tập thể cho trường mẫu giáo Hoa Hồng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thị trấn Tân Sơn; huyện Ninh Sơn | 2013 | 20.667 | 434 | 11.905 | 250 | 8.762 | 184 |
|
|
|
| 2.506.095 | 52.628 | 2.477.524 | 52.028 | 28.571 | 600 |
| ||
1 | Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hải | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ninh Phước | Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước | 2014 | 142.857 | 3.000 | 114.286 | 2.400 | 28.571 | 600 | Xây 01 trạm |
2 | Tập huấn kiến thức phòng, chống HIV/AIDS, kiến thức về ma túy và cách phòng, chống và lồng ghép tư vấn xét nghiệm, HIV tự nguyện cho thanh niên | Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS | Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 2014 | 61.429 | 1.290 | 61.429 | 1.290 | 0 | 0 | Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm, không theo giai đoạn |
3 | Tập huấn kiến thức về HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục và lồng ghép tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 15 - 49 tuổi | Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS | Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 2015 | 61.429 | 1.290 | 61.429 | 1.290 | 0 | 0 | Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm, không theo giai đoạn |
4 | Xây dựng Trạm Y tế xã Tân Hải, huyện Ninh Ninh Hải | UBND huyện Ninh Hải | Xã Tân Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2015 | 187.476 | 3.937 | 187.476 | 3.937 | 0 | 0 | Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 02 tầng, móng đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400. Nhà xe 02 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống sét |
5 | Xây dựng Trạm Y tế xã Thanh Hải, huyện Ninh Ninh Hải | UBND huyện Ninh Hải | Xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2015 | 219.571 | 4.611 | 219.571 | 4.611 | 0 | 0 | Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 02 tầng, móng đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400. Sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống sét |
6 | Nâng cấp cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị Bệnh viện Y Dược cổ truyền | Sở Y tế | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 2013 - 2014 | 285.714 | 6.000 | 285.714 | 6.000 | 0 | 0 |
|
7 | Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế xã Thành Hải | Sở Y tế | Xã Thành Hải, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm | 2013 - 2014 | 285.714 | 6.000 | 285.714 | 6.000 | 0 | 0 |
|
8 | Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế phường Văn Hải | Sở Y tế | Phường Văn Hải, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm | 2013 - 2014 | 285.714 | 6.000 | 285.714 | 6.000 | 0 | 0 |
|
9 | Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế xã Cà Ná | Sở Y tế | Xã Cà Ná, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm | 2013 - 2014 | 276.190 | 5.800 | 276.190 | 5.800 | 0 | 0 |
|
10 | Xây mới và cung cấp trang thiết bị Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná | Sở Y tế | Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam | 2013 - 2014 | 557.143 | 11.700 | 557.143 | 11.700 | 0 | 0 |
|
11 | Đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng | Sở Y tế |
| 2013 - 2014 | 142.857 | 3.000 | 142.857 | 3.000 | 0 | 0 |
|
225.714 | 4.740 | 180.952 | 3.800 | 44.762 | 940 |
| |||||
1 | Xây chợ thôn Hiếu Lễ | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Thôn Hiếu Lễ, xã Phước Hậu | 2014 | 18.095 | 380 | 9.524 | 200 | 8.571 | 180 |
|
2 | Xây chợ thôn Như Bình | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Thôn Như Bình, xã Phước Hậu | 2014 | 18.095 | 380 | 9.524 | 200 | 8.571 | 180 |
|
3 | Xây chợ thôn Hoài Trung | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Thôn Hoài Trung, xã Phước Hậu | 2014 | 19.048 | 400 | 9.524 | 200 | 9.524 | 200 |
|
4 | Xây chợ thôn Bảo Vinh | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Thôn Bảo Vinh, xã Phước Hậu | 2014 | 19.048 | 400 | 9.524 | 200 | 9.524 | 200 |
|
5 | Xây chợ thôn Mỹ Nghiệp | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Thị trấn Phước Dân, Xã Ninh Phước | 2014 | 18.095 | 380 | 9.524 | 200 | 8.571 | 180 |
|
6 | Mua sắm hệ thống loa truyền thanh | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Các xã thuộc huyện Ninh Phước | 2014 | 133.333 | 2.800 | 133.333 | 2.800 | 0 | 0 |
|
| 815.714 | 17.130 | 785.714 | 16.500 | 30000 | 630 |
| ||||
1 | Đề án thu gom rác thải trên điạ bàn các xã huyện Ninh Phước | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông, huyện Ninh Phước | Các xã thuộc huyện Ninh Phước | 2013 - 2014 | 95.238 | 2.000 | 95.238 | 2.000 | 0 | 0 |
|
2 | Nghiên cứu cấu trúc rừng khô hạn trên núi đá (Ivc) và đa dạng thực vật ở Vườn quốc gia Núi Chúa | Vườn quốc gia Núi Chúa | Vườn quốc gia Núi Chúa | 2013 - 2014 | 142.857 | 3.000 | 142.857 | 3.000 | 0 | 0 |
|
3 | Nghiên cứu giám sát đa dạng sinh học của VQG Núi Chúa, thực hiện thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích và lập các mô hình hỗ trợ sinh kế cho người dân phụ thuộc vào tài nguyên rừng sống trong vùng đệm | Vườn quốc gia Núi Chúa | Vườn quốc gia Núi Chúa | 2013 - 2014 | 119.048 | 2.500 | 119.048 | 2.500 | 0 | 0 |
|
4 | Bảo tồn và quản lý các loài cây thuốc tại VQG Phước Bình | Vườn quốc gia Phước Bình | Vườn quốc gia Phước Bình | 2013 - 2014 | 150.000 | 3.150 | 135.000 | 2.835 | 15.000 | 315 |
|
5 | Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2017 và định hướng đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Vùng ven bờ và ven biển các huyện Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Hải và TP..PRTC | 2014 - 2020 | 265.000 | 5.565 | 265.000 | 5.565 | 0 | 0 |
|
6 | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ nghèo tại xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác Ái | Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh | 2 xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác Ái | 2013 - 2014 | 10.810 | 227 | 9.524 | 200 | 1.286 | 27 |
|
7 | Đề án thu gom rác thải trên điạ bàn xã Phước Thuận | UBND Xã Phước Thuận | Xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước | 2013 - 2014 | 32.762 | 688 | 19.048 | 400 | 13.714 | 288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Nâng cấp đường nội đồng xã Phước Hải | UBND Xã Phước Hải | Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước | 2014 | 11.905 | 250 | 10.952 | 230 | 952 | 20 |
|
2 | Đầu tư xây dựng đường bêtông xi măng tuyến từ tràn suối Cát đến khu sản xuất thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái | Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh | Thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái | 2014 - 2015 | 96.000 | 2.016 | 66.667 | 1.400 | 29.333 | 616 |
|
3 | Đầu tư xây dựng đường từ thôn Đắc Nhơn đến thôn Láng Ngựa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn | 2013 - 2014 | 142.857 | 3.000 | 142.857 | 3.000 | 0 | 0 | Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
4 | Đường từ quốc lộ 27 - thôn Núi Ngỗng - thôn Láng Ngựa - thôn Lương Tri | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn | 2013 - 2014 | 214.286 | 4.500 | 214.286 | 4.500 | 0 | 0 | Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
5 | Đường từ xã - thôn Tà Dương | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Phước Thái, huyện Ninh Phước | 2013 - 2014 | 142.857 | 3.000 | 142.857 | 3.000 | 0 | 0 | Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
6 | Đường liên thôn Phước Nhơn 1, 2, 3 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2014 | 142.857 | 3.000 | 142.857 | 3.000 | 0 | 0 | Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
7 | Đường từ thôn An Nhơn đến thôn Gò Sắn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2014 | 95.238 | 2.000 | 95.238 | 2.000 | 0 | 0 | Chiều dài: 1,5km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
8 | Đường từ thôn An Nhơn đến thôn An Xuân 3 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải | 2013 - 2014 | 71.429 | 1.500 | 71.429 | 1.500 | 0 | 0 | Chiều dài: 1km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
9 | Đường từ xã đến thôn Liên Sơn 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước | 2013 - 2014 | 214.286 | 4.500 | 214.286 | 4.500 | 0 | 0 | Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m |
10 | Đường từ quốc lộ 27B đến Trường tiểu học Phước Tiến | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái | 2013 - 2014 | 95.190 | 1.999 | 95.190 | 1.999 | 0 | 0 | Chiều dài: 0.313km, thông số kỹ thuật theo hồ sơ dự án |
11 | Đường từ quốc lộ 27B đi khu vực chợ Phước Tiến | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái | 2013 - 2014 | 26.190 | 550 | 26.190 | 550 | 0 | 0 | Chiều dài: 0, 15km, thông số kỹ thuật theo hồ sơ dự án |
12 | Đường nội đồng khu sản xuất | Sở Nông nghiệp và PTNT | Xã Phước Chính, huyện Bác Ái | 2013 - 2014 | 12.286 | 258 | 12.286 | 258 | 0 | 0 | Chiều dài: 1,1km, đường cấp B nông thôn; nền : 04m; mặt: 3m. |
| 385.714 | 8.100 | 375.714 | 7.890 | 10.000 | 210 |
| ||||
1 | Bảo tồn làng nghề truyền thống dân tộc Raglay và Chu Ru tại vùng đệm Vườn quốc gia Phước Bình | Vườn quốc gia Phước Bình | Xã Phước Bình, huyện Bác Ái | 2013 - 2014 | 100.000 | 2.100 | 90.000 | 1.890 | 10.000 | 210 |
|
2 | Số hoá tài liệu lưu trữ Trung tâm nghiên cứu văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận | Trung tâm nghiên cứu văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận | Trung tâm nghiên cứu văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận | 2013 - 2015 | 285.714 | 6.000 | 285.714 | 6.000 | 0 | 0 |
|
200.000 | 4.200 | 200.000 | 4.200 | 0 | 0 |
| |||||
1 | Nghiên cứu giám sát các hệ sinh thái, các loài thủy sinh vật biển có giá trị kinh tế, khoa học; góp phần phát triển kinh tế biển, cải thiện sinh kế của cộng đồng ngư dân các điạ phương ven biển VQG Núi Chúa | Vườn quốc gia Núi Chúa | Vườn quốc gia Núi Chúa | 2013 - 2014 | 190.476 | 4.000 | 190.476 | 4.000 | 0 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ 200 xe đạp cho các em học sinh người dân tộc Raglay có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập | UBND xã Phước Tiến | Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái | 2013 | 9.524 | 200 | 9.524 | 200 | 0 | 0 |
|
71.429 | 1.500 | 71.429 | 1.500 | 0 | 0 |
| |||||
1 | Xây đập chặn tràn tại khu vực Đồng Nhông, thôn Khánh Tân | Tổ hợp tác sản xuất hành tỏi thôn Khánh Tân | Thôn Khánh Tân, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải | 2014 | 71.429 | 1.500 | 71.429 | 1.500 | 0 | 0 |
|
- 1Chương trình 4833/CTr-UBND năm 2013 xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2017
- 3Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2017
- 4Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014 - 2017
- 5Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2014 về ban hành Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chương trình 4833/CTr-UBND năm 2013 xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2017
- 9Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2017
- 10Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014 - 2017
- 11Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2014 về ban hành Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017
Quyết định 78/2013/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 78/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực