Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 771/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 4002/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Phương hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung đến năm 2015, định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 62/TTHĐND ngày 17/3/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 298/TTr-SGTVT ngày 19/02/2016 của Sở Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 368/KHĐT-KT ngày 02/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với nội dung như sau:

1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:

2.1. Bổ sung danh mục “Quốc lộ 9B” vào hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh tại Tiết 2.1.1, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Quốc lộ 9B: Xây dựng, nâng cấp đạt tối thiểu đạt cấp III quy mô 2 làn xe, những đoạn khó khăn đạt cấp IV, cấp V, quy mô 2 làn xe.

2.2. Bổ sung danh mục dự án “Trục đường chính Bắc - Nam rộng 60 m, xã Bảo Ninh” vào danh mục xây dựng mới một số tuyến trọng điểm phù hợp với quy hoạch chung thành phố Đồng Hới phục vụ cho phát triển, mở rộng thành phố tại Tiết 2.1.3, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh.

2.3. Bổ sung một số nội dung vào danh mục “Khu bến Hòn La” tại Điểm a, Tiết 2.2.1, Mục 2.2, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Bổ sung bến xăng dầu và kho ngoại quan xăng dầu Petro Lào: Là bến chuyên dùng phục vụ Công ty TNHH Petro Lào, gồm: Kho ngoại quan tại Cảng Hòn La có quy mô, sức chứa khoảng 300.000 - 500.000 m3, sử dụng cho mục đích tạm nhập tái xuất xăng dầu sang Lào; hệ thống cầu cảng mềm gồm khu chuyển tải và phao neo cho tàu có sức chứa 50.000 DWT trở lên cập cảng.

- Bổ sung các bến chuyên dùng khác: Xây dựng mới các bến chuyên dùng theo hình thức xã hội hóa, do các nhà đầu tư tiềm năng thực hiện.

2.4. Bổ sung danh mục “Bến xe trung tâm huyện Quảng Trạch” vào danh mục hệ thống bến xe tại Mục 3.2, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Tên bến xe: Bến xe trung tâm huyện Quảng Trạch; địa điểm xây dựng: Thị trấn huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch; cấp kỹ thuật: Cấp II; diện tích: 10.000 m2.

2.5. Điều chỉnh một số nội dung thuộc danh mục “Bến xe trung tâm thành phố Đồng Hới” tại Mục 3.2, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Tên bến xe: Bến xe trung tâm thành phố Đồng Hới; địa điểm xây dựng: Phường Phú Hải, thành phố Đồng Hới; cấp kỹ thuật: Cấp I; diện tích: 20.000 m2.

2.6. Bổ sung một số nội dung vào Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ tại Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Thành lập mới 01 Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ khu vực phía Nam của tỉnh (theo hướng xã hội hóa) để đáp ứng nhu cầu đăng kiểm ngày càng tăng theo dự báo.

2.7. Bổ sung một số nội dung vào Quy hoạch phát triển cơ sở đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe tại Khoản 5, Điều 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

+ Thành lập mới 01 cơ sở đào tạo lái xe ô tô và 01 Trung tâm Sát hạch lái xe loại 1 trên địa bàn tỉnh (theo hướng xã hội hóa).

2.8. Bổ sung một số danh mục dự án vào danh mục các dự án ưu tiên đầu tư tại Mục 7.1, Khoản 7, Điều 1 và tại Phụ lục 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Đường nối từ Quốc lộ 1 đến nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp, huyện Lệ Thủy; chiều dài: 4,1 km; cấp kỹ thuật: Cấp IV; vốn đầu tư: 100 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Đường trục chính từ thị trấn Ba Đồn vào trung tâm huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch; chiều dài: 4,6 km; cấp kỹ thuật: Cấp II; vốn đầu tư: 40 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Đường nối từ Quốc lộ 1A đi Bàu Sen, huyện Quảng Trạch; chiều dài: 3,1 km; cấp kỹ thuật: Cấp II; vốn đầu tư: 40 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Tuyến đường ngang, dọc nối từ đường Quốc lộ 1A đi Bàu Sen đến vị trí quy hoạch khu trung tâm hành chính huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch (các trục N1, D1&D3); chiều dài: 3,9 km; cấp kỹ thuật: Cấp II; vốn đầu tư: 40 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Hệ thống đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật huyện Quảng Trạch; chiều dài: 13,0 km; cấp kỹ thuật: Cấp II; vốn đầu tư: 100 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Xây dựng 04 tuyến đường trục chính bao quanh hồ Bàu Sen tại khu trung tâm huyện Quảng Trạch; chiều dài: 4,4 km; cấp kỹ thuật: Cấp II. vốn đầu tư: 100 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Các tuyến đường phía Đông trung tâm huyện Quảng Trạch; chiều dài: 4,4 km; cấp kỹ thuật: Cấp II. vốn đầu tư: 80 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW.

- Nâng cấp đường An - Sơn, huyện Lệ Thủy; chiều dài: 5,5 km; cấp kỹ thuật: Cấp IV.

- Cầu và đường nối Quốc lộ 12A tại xã Quảng Trường, huyện Quảng Trạch với đường Hồ Chí Minh tại xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch; chiều dài: 20,7 km; cấp kỹ thuật: Cấp IV.

- Xây dựng 02 tuyến đường từ trung tâm huyện đi qua các xã phía Tây và phía Bắc huyện Quảng Trạch; chiều dài: 18,0 km; cấp kỹ thuật: Cấp IV.

- Các tuyến đường nội bộ trung tâm hành chính mới huyện Quảng Trạch; chiều dài: 9,5 km; cấp kỹ thuật: Cấp II.

2.9. Điều chỉnh một số nội dung thuộc danh mục dự án ưu tiên đầu tư “Trục chính Đông - Tây phía Nam thành phố Đồng Hới, nối cầu Nhật Lệ 2 với đường HCM nhánh Đông” tại Mục 7.1, Khoản 7, Điều 1 và tại Phụ lục 1, Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, tỉnh Quảng Bình; chiều dài: 31,4 km; cấp kỹ thuật: Cấp II; vốn đầu tư: 2.490 tỷ đồng; nguồn vốn dự kiến: NSTW + NSĐP.

3. Lý do điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:

- Đối với dự án đường quốc lộ: Bổ sung tuyến đường QL9B được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 4002/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2013 trên cơ sở tuyến đường Quán Hàu - Vĩnh Tuy - Vạn Ninh - Tăng Ký - Cửa khẩu Chút Mút, tỉnh Quảng Bình.

- Đối với danh mục các bến xe trung tâm huyện, thành phố, các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, các cơ sở đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe: Bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải thực tế đồng thời huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các dự án được Nhà nước kêu gọi khuyến khích thực hiện xã hội hóa trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.

- Đối với Khu bến Hòn La: Bổ sung để thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 5374/VPCP-QHQT ngày 15/4/2014 của Văn phòng Chính phủ để làm cơ sở cho Công ty Petro Lào triển khai dự án xây dựng kho ngoại quan và hệ thống đường ống dẫn dầu từ cảng Hòn La, tỉnh Quảng Bình đi sang tỉnh Khăm Muộn, Lào.

- Đối với danh mục các tuyến đường trọng điểm thành phố Đồng Hới, các danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Bổ sung các danh mục phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy trong những năm qua và thị xã Ba Đồn, huyện Quảng Trạch mới chia tách theo Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 10/12/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và huyện Quảng Trạch mới.

Điều 2. Ngoài nội dung bổ sung nêu trên, các nội dung còn lại tại Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công bố, tổ chức thực hiện Quy hoạch sau khi điều chỉnh, bổ sung; chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương, hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện các quy hoạch chi tiết giao thông vận tải các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải được điều chỉnh, bổ sung.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Trưởng BQL Khu kinh tế Quảng Bình; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

  • Số hiệu: 771/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/03/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản