- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 90/2009/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1875/TTr-STC ngày 14/8/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 665/TTr-SNV ngày 12/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 128/2000/QĐ-UB ngày 31/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí
Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Tài chính; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Tài chính; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Tài chính doanh nghiệp.
Điều 2. Chức năng
Chi cục có chức năng giúp Giám đốc Sở Tài chính trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp, quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
Chi cục tham mưu Giám đốc Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Thống nhất quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong tỉnh.
a) Tham gia, hướng dẫn, triển khai thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể, chính sách tài chính phục vụ chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp, cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập, chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp, chế độ hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp và các chế độ khác có liên quan đến quản lý tài chính doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính, chế độ quản lý vốn nhà nước, chế độ kế toán, kiểm toán của các doanh nghiệp trong tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Tổng hợp tình hình chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước; phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên địa bàn, tình hình quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp do địa phương thành lập hoặc góp vốn; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
d) Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính phục vụ chính sách phát triển hợp tác xã, kinh tế tập thể trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức thông tin tài chính doanh nghiệp; hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài chính cho các doanh nghiệp.
2. Giúp Giám đốc Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý phần vốn và tài sản thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể do tỉnh thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền và nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn, báo cáo Sở Tài chính, Cục Tài chính doanh nghiệp; phối hợp với Cục Thuế trong việc kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
b) Góp ý kiến với doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn về nguồn và hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước để đầu tư xây dựng đúng theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
c) Tham gia thẩm định và có ý kiến các phương án đầu tư tài chính, huy động vốn, góp vốn liên doanh của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quyết định thành lập.
d) Tham gia ý kiến về việc cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý các tài sản quan trọng vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương để các cơ quan có thẩm quyền quyết định.
đ) Thẩm định và báo cáo Sở Tài chính để trình Bộ Tài chính quyết định tăng, giảm mức trích khấu hao cơ bản tài sản cố định vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý.
e) Tham gia thẩm định và báo cáo Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đầu tư vốn lần đầu; bổ sung các khoản trợ cấp tài chính, trợ giá chính sách, vốn dự trữ nhà nước của địa phương đối với các doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
g) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình sản xuất kinh doanh, biến động vốn, tài sản, các hoạt động tài chính - kế toán của các doanh nghiệp do địa phương quản lý. Định kỳ hàng quý báo cáo toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn với Sở Tài chính và Cục Tài chính doanh nghiệp. Thực hiện việc quản lý và báo cáo tình hình hoạt động của các xí nghiệp liên doanh, công ty cổ phần… có vốn nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
h) Tổ chức kiểm tra chuyên đề hoặc toàn diện quyết toán quý, năm của các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý sau khi doanh nghiệp nhà nước công bố quyết toán.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết toán của các doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn theo ngành kinh tế kỹ thuật.
i) Tham gia thẩm định giá trị doanh nghiệp, phương án cổ phần hóa doanh nghiệp để thực hiện cổ phần hóa, đa dạng hóa hình thức sở hữu theo phân cấp, tham gia thẩm định đơn giá tiền lương, xếp hạng doanh nghiệp; phương án giá các sản phẩm do Nhà nước định giá đối với các doanh nghiệp; tham gia ý kiến và giám sát hoạt động thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản... các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác như: tham gia hội đồng quản trị, ban kiểm soát, các thành viên khác (nếu có) đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa có vốn nhà nước và một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài chính phân công.
Điều 4. Quyền hạn
1. Chi cục có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu và tài khoản riêng.
2. Được yêu cầu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gởi báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan đến hoạt động tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Được kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán của doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp và giải trình các tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, quản lý vốn tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Được ban hành quy chế làm việc trong nội bộ cơ quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
1. Lãnh đạo: Chi cục có 01 Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng
- Chức vụ Chi Cục trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ.
- Chức vụ Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài chính bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
- Phòng Hành chính - Tổng hợp - Tài chính doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Phòng Tài chính - Công nghiệp - Giao thông;
- Phòng Tài chính nông nghiệp - Thương mại - Dịch vụ và các ngành khác
a) Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Các chức vụ này do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm.
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn do Chi cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ ở mỗi giai đọan và trình độ năng lực của cán bộ, công chức, Chi cục trưởng có thể đề nghị thay đổi cơ cấu tổ chức của Chi cục cho phù hợp.
Điều 6. Biên chế
1. Biên chế của Chi cục thuộc biên chế hành chính của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Chế độ làm việc
1. Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chi cục trưởng là người đứng đầu, quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và chịu trách nhiệm cao nhất trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Chi cục. Khi có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền, Chi cục phải báo cáo với Giám đốc Sở Tài chính xin ý kiến chỉ đạo để thực hiện.
2. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về lĩnh vực công tác được phân công; đồng thời cùng Chi cục trưởng liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc tham mưu, đề xuất của mình trong lĩnh vực được phân công.
3. Chi cục trưởng có thể ủy quyền cho Phó Chi cục trưởng giải quyết các công việc cụ thể khác, nhưng Phó Chi cục trưởng không được ủy quyền lại cho cán bộ, công chức dưới quyền.
4. Các phòng làm việc theo chế độ trưởng phòng, giải quyết các vấn đề được Chi cục trưởng phân công theo từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về kết quả công việc được giao.
Điều 8. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Cục Tài chính doanh nghiệp
Chi cục chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Tài chính doanh nghiệp. Chi cục trưởng có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục đến Cục Tài chính doanh nghiệp theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Đối với Sở Tài chính
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Tài chính. Chi cục trưởng có trách nhiệm báo cáo theo quy định và tham mưu đề xuất với Sở về các lĩnh vực công tác do Chi cục phụ trách.
3. Đối với các cơ quan, ban, ngành của tỉnh
Chi cục phối hợp với các cơ quan, đơn vị này trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về mặt tài chính doanh nghiệp.
Chi cục tham gia với các ngành giải quyết các vấn đề nghiệp vụ trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn, quản lý tài chính doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính giao.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ điều khoản nào trong bản Quy định này do Chi cục trưởng đề nghị, Giám đốc Sở Tài chính cùng Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 35/QĐ-HQBD năm 2013 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của đội kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc Chi Cục hải quan quản lý hàng xuất nhập khẩu ngoài khu công nghiệp trực thuộc Cục Hải quan Bình Dương
- 3Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 84/1999/QĐ-UB thành lập Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - vật giá Hà Nội
- 6Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 8Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 77/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 90/2009/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 35/QĐ-HQBD năm 2013 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của đội kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc Chi Cục hải quan quản lý hàng xuất nhập khẩu ngoài khu công nghiệp trực thuộc Cục Hải quan Bình Dương
- 6Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 84/1999/QĐ-UB thành lập Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - vật giá Hà Nội
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tồ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 77/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực