- 1Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ RỪNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Căn cứ Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172/TTr-SNN ngày 27 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá cho thuê rừng đối với 07 dự án đã cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ rừng kết hợp với sản xuất, kinh doanh và du lịch sinh thái dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đơn giá cho thuê rừng ban hành tại Quyết định này là cơ sở để thu tiền thuê rừng của các Chủ dự án đã cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Ký Hợp đồng cho thuê rừng hoặc điều chỉnh Hợp đồng cho thuê rừng đối với các tổ chức cho phù hợp với đơn giá cho thuê rừng được ban hành tại Quyết định này.
- Gửi Hợp đồng hoặc điều chỉnh Hợp đồng cho thuê rừng đến Cục thuế tỉnh để xác định mức thu tiền thuê rừng và thông báo cho tổ chức nộp tiền cho thuê rừng tại Kho bạc nhà nước theo quy định; đồng thời gửi đến Kho bạc nhà nước để biết, thu tiền thuê rừng.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu từ tiền cho thuê rừng theo quy định.
- Khi có biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến đơn giá cho thuê rừng, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.
3. Cục thuế tỉnh: Xác định mức thu tiền thuê rừng và thông báo cho tổ chức nộp tiền cho thuê rừng tại Kho bạc nhà nước theo quy định.
4. Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Các tổ chức được Nhà nước cho thuê rừng có nghĩa vụ nộp tiền thuê rừng theo đơn giá được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành tại Quyết định này.
Điều 4. Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Kon Tum; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ CHO THUÊ RỪNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Địa điểm | Quyết định thuê rừng | Hình thức giao, cho thuê | Tổng diện tích (ha) | Đơn giá cho thuê rừng hằng năm (đồng/ha) | |
Số | Ngày tháng | |||||||
1 | Khu vui chơi giải trí và du lịch sinh thái Măng Đen, huyện Kon Plông | Công ty TNHH Hoàng Tùng | Khoảnh 2, tiểu khu 488, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen) , huyện Kon Plông | 293 | 11/4/2017 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 6.56 | 747,998 |
2 | Kinh doanh vườn hoa cây cảnh và du lịch sinh thái | Công ty CP Mden | Tiểu khu 487, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông | 62 | 20/01/2017 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 41.51 | 766,431 |
3 | Nông trại hữu cơ Tuyết Sơn Kon Plông | HTX nông nghiệp Tuyết Sơn Kon Plông | Khoảnh 4, 5, 7, 9, 15 tiểu khu 474, xã Măng Cành, huyện Kon Plông | 356 | 28/4/2017 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 30.14 | 766,431 |
4 | Sản xuất rau - hoa xứ lạnh và trà ô lông kết hợp du lịch sinh thái nông nghiệp | Công ty TNHH Việt Khang Nông | Khoảnh 2, 4, 7, tiểu khu 486, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông | 477 | 02/6/2017 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 24.46 | 766,431 |
5 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và trồng một số cây dược liệu quý hiếm | Công ty cổ phần dược liệu MEKONG | Khoảnh 6 tiểu khu 488, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông | 1447 | 26/12/2018 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 26.7 | 747,998 |
6 | Xây dựng vùng sản xuất rau - hoa và trồng dược liệu dưới tán rừng | Công ty TNHH Thái Hòa | Khoảnh 7, 9 tiểu khu 482, xã Măng Cành, huyện Kon Plông | 8 | 7/1/2019 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 12.19 | 766,431 |
7 | Dự án vườn hoa Măng Đen, trồng cây dược liệu kết hợp du lịch dã ngoại dưới tán rừng (đợt 1) | Công ty TNHH Mỹ Long Măng Đen | Khoảnh 9 tiểu khu 483A, thôn Măng Đen, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông | 511 | 21/5/2020 | Cho thuê rừng trả tiền hàng năm | 4.47 | 766,431 |
- 1Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành đơn giá cho thuê rừng đối với dự án đã cho thuê rừng do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực