Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 767/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ RỪNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

Căn cứ Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172/TTr-SNN ngày 27 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá cho thuê rừng đối với 07 dự án đã cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ rừng kết hợp với sản xuất, kinh doanh và du lịch sinh thái dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đơn giá cho thuê rừng ban hành tại Quyết định này là cơ sở để thu tiền thuê rừng của các Chủ dự án đã cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Ký Hợp đồng cho thuê rừng hoặc điều chỉnh Hợp đồng cho thuê rừng đối với các tổ chức cho phù hợp với đơn giá cho thuê rừng được ban hành tại Quyết định này.

- Gửi Hợp đồng hoặc điều chỉnh Hợp đồng cho thuê rừng đến Cục thuế tỉnh để xác định mức thu tiền thuê rừng và thông báo cho tổ chức nộp tiền cho thuê rừng tại Kho bạc nhà nước theo quy định; đồng thời gửi đến Kho bạc nhà nước để biết, thu tiền thuê rừng.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu từ tiền cho thuê rừng theo quy định.

- Khi có biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến đơn giá cho thuê rừng, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.

3. Cục thuế tỉnh: Xác định mức thu tiền thuê rừng và thông báo cho tổ chức nộp tiền cho thuê rừng tại Kho bạc nhà nước theo quy định.

4. Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.

5. Các tổ chức được Nhà nước cho thuê rừng có nghĩa vụ nộp tiền thuê rừng theo đơn giá được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành tại Quyết định này.

Điều 4. Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Kon Tum; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ CHO THUÊ RỪNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên dự án

Tên chủ đầu tư

Địa điểm

Quyết định thuê rừng

Hình thức giao, cho thuê

Tổng diện tích (ha)

Đơn giá cho thuê rừng hằng năm (đồng/ha)

Số

Ngày tháng

1

Khu vui chơi giải trí và du lịch sinh thái Măng Đen, huyện Kon Plông

Công ty TNHH Hoàng Tùng

Khoảnh 2, tiểu khu 488, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen) , huyện Kon Plông

293

11/4/2017

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

6.56

747,998

2

Kinh doanh vườn hoa cây cảnh và du lịch sinh thái

Công ty CP Mden

Tiểu khu 487, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông

62

20/01/2017

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

41.51

766,431

3

Nông trại hữu cơ Tuyết Sơn Kon Plông

HTX nông nghiệp Tuyết Sơn Kon Plông

Khoảnh 4, 5, 7, 9, 15 tiểu khu 474, xã Măng Cành, huyện Kon Plông

356

28/4/2017

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

30.14

766,431

4

Sản xuất rau - hoa xứ lạnh và trà ô lông kết hợp du lịch sinh thái nông nghiệp

Công ty TNHH Việt Khang Nông

Khoảnh 2, 4, 7, tiểu khu 486, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông

477

02/6/2017

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

24.46

766,431

5

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và trồng một số cây dược liệu quý hiếm

Công ty cổ phần dược liệu MEKONG

Khoảnh 6 tiểu khu 488, xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen), huyện Kon Plông

1447

26/12/2018

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

26.7

747,998

6

Xây dựng vùng sản xuất rau - hoa và trồng dược liệu dưới tán rừng

Công ty TNHH Thái Hòa

Khoảnh 7, 9 tiểu khu 482, xã Măng Cành, huyện Kon Plông

8

7/1/2019

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

12.19

766,431

7

Dự án vườn hoa Măng Đen, trồng cây dược liệu kết hợp du lịch dã ngoại dưới tán rừng (đợt 1)

Công ty TNHH Mỹ Long Măng Đen

Khoảnh 9 tiểu khu 483A, thôn Măng Đen, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông

511

21/5/2020

Cho thuê rừng trả tiền hàng năm

4.47

766,431