THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN HỢP QUỐC (UNDP) TÀI TRỢ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2856/BKHĐT-KTĐN ngày 14 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển và thúc đẩy công nghệ LED cho chiếu sáng chung ở Việt Nam” do UNDP tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Chủ Dự án: Trung tâm Phát triển công nghệ cao thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ: Công Thương, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông (Ralaco); Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Nam Schreder; Hội chiếu sáng Việt Nam; Hội Bảo tồn và sử dụng năng lượng hiệu quả Việt Nam.
2. Mục tiêu của Dự án: Giảm thiểu mức phát thải GHG thông qua việc chuyển đổi thị trường chiếu sáng Việt Nam hướng tới sử dụng nhiều hơn các sản phẩm chiếu sáng LED sản xuất trong nước. Mức giảm phát thải CO2eq trực tiếp được ước tính là 623 tấn CO2. Mức giảm phát thải trực tiếp sau dự án được ước tính là 69,38 ktonnes CO2 từ việc ứng dụng các sản phẩm chiếu sáng LED được nhận trợ giúp kỹ thuật trong vòng đời dự án nhưng chỉ được thực hiện sau khi kết thúc dự án. Mức giảm phát thải gián tiếp được ước tính là 5.154 ktonnes CO2eq cộng dồn trong 10 năm sau khi kết thúc dự án.
3. Các kết quả chính của Dự án:
a) Lộ trình quốc gia về phát triển ngành chiếu sáng công nghệ LED được đánh giá hai năm một lần; Các tiêu chuẩn về chiếu sáng LED được hoàn thiện, đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế; Các Bộ Quy chuẩn về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả được cập nhật, bao gồm cả việc sử dụng các sản phẩm chiếu sáng LED; Hệ thống giám sát và đánh giá các hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED được phê duyệt; Các sản phẩm chiếu sáng LED được cấp nhãn mác và giấy chứng nhận chất lượng.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo nhằm tăng cường công tác đánh giá đèn LED và các ứng dụng của sản phẩm chiếu sáng LED, phổ biến bài học kinh nghiệm rút ra từ các dự án thử nghiệm; Thực hiện chương trình nâng cao năng lực cho các đơn vị nghiên cứu & triển khai (R&D) về các sản phẩm chiếu sáng LED.
c) Hoàn thành các thiết kế khả thi về sản xuất các sản phẩm chiếu sáng LED tại Việt Nam, các dự án trình diễn chiếu sáng bằng đèn LED trong nhà và ngoài trời.
d) Các dự án trình diễn ứng dụng chiếu sáng bằng đèn LED được thực hiện.
4. Thời gian thực hiện: 4 năm kể từ khi Dự án được phê duyệt
Địa bàn thực hiện: Toàn quốc
5. Tổng hạn mức vốn của Dự án: 8.146.794 USD
a) Vốn ODA do GEF viện trợ không hoàn lại thông qua UNDP: 1.517.400 USD.
b) Vốn đối ứng bằng tiền mặt của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam: 150.000 USD tương đương 3,15 tỷ đồng.
c) Vốn đồng tài trợ:
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật từ cơ quan phối hợp thực hiện của Việt Nam tương đương 6.479.394 USD, trong đó:
+ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam: 40.000 USD
+ Bộ Công Thương: 150.000 USD
+ Bộ Khoa học và Công nghệ - QUATEST 1: 100.000 USD
+ Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông: 2.236.300 USD
+ Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang: 3.397.694 USD
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Nam Schreder: 455.400 USD
d) Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật từ UNDP: 100.000 USD
6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách trung ương.
- Vốn đối ứng bằng tiền mặt do cơ quan chủ quản tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật do các bên liên quan đóng góp thông qua các chương trình, dự án đang triển khai tại Việt Nam. Vốn đồng tài trợ này không cung cấp trực tiếp cho Dự án trên.
- Vốn đồng tài trợ từ các doanh nghiệp dưới dạng doanh nghiệp tự đầu tư vào công nghệ sản xuất đèn LED và đầu tư đèn LED cho các dự án trình diễn.
Điều 2. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam phối hợp với Văn phòng UNDP tại Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng, phê duyệt, ký Kế hoạch hoạt động hàng năm và triển khai thực hiện Dự án theo đúng các quy định hiện hành, bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, Dự án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Ngoại giao, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt danh mục Dự án Đào tạo nghề cho lĩnh vực xử lý nước thải thuộc Chương trình đổi mới đào tạo nghề tại Việt Nam, sử dụng ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh danh mục cho 03 dự án thoát nước và xử lý nước thải tại các tỉnh: Hòa Bình, Sơn La và Lạng Sơn, sử dụng nguồn vốn ODA của Đức và Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL 217) vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 4Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt danh mục Dự án Đào tạo nghề cho lĩnh vực xử lý nước thải thuộc Chương trình đổi mới đào tạo nghề tại Việt Nam, sử dụng ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh danh mục cho 03 dự án thoát nước và xử lý nước thải tại các tỉnh: Hòa Bình, Sơn La và Lạng Sơn, sử dụng nguồn vốn ODA của Đức và Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL 217) vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 767/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 767/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết