Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 763/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 30 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 99/TTr-STNMT ngày 20/5/2016; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số: 309/STC-QLCS-GC-TCDN ngày 06/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo nội dung chi tiết đính kèm.

Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

1. Mục đích định giá đất cụ thể

Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp: Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất; tính thu tiền giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Yêu cầu định giá đất cụ thể

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013;

- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Dự kiến đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất cụ thể: Khoảng 03 tổ chức, đơn vị.

3. Nội dung định giá đất cụ thể

3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2016 là 201 công trình, trong đó:

- Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: 186 công trình, dự án; diện tích: 502,97ha.

- Định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: 15 công trình, dự án; diện tích: 16,27ha.

(Chi tiết tại Biểu Danh mục các công trình, dự án kèm theo)

3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 201 công trình, dự án.

3.3. Dự kiến thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2016.

3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện:

a) Nguồn kinh phí tổ chức thực hiện:

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.

b) Tổng kinh phí dự kiến là: 4.679.516.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm bảy mươi chín triệu năm trăm mười sáu nghìn đồng), trong đó:

- Kinh phí xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng: 4.191.416.000 đồng.

- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và xác định đơn giá tính tiền thuê đất: 488.100.000 đồng.

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tổ chức triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo Kế hoạch và các quy định của pháp luật; trong quá trình thực hiện được giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc có chức năng, nhiệm vụ định giá đất hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để định giá đất cụ thể;

- Chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá; lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng công trình, dự án định giá đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Dự kiến số tổ chức, đơn vị có chức năng tư vấn xác định giá đất, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định, Thông tư liên quan;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất;

- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh để thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định giá đất.

- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại đơn vị; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2016 theo quy định.

- Chỉ đạo đơn vị tư vấn hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ lập hồ sơ thanh toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng với Tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường. Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ tính đơn giá tiền thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.

- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá.

4.2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.

- Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Văn bản số: 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014.

- Giao Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng định giá có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.

4.3. Sở Tài chính.

- Thẩm định dự toán kinh phí định giá đất cụ thể theo kế hoạch được duyệt.

- Đôn đốc các chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh quyết toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể theo quy định hiện hành.

4.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Phối hợp với Sở Tài chính trong việc cân đối, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện đối với trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định đơn giá tính tiền thuê đất (ngân sách nhà nước đảm bảo).

4.5. Cục Thuế tỉnh.

Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh.

4.6. Chủ đầu tư công trình, dự án.

- Chủ đầu tư công trình, dự án chủ động liên hệ hoặc giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng) liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định giá đất;

- Phối hợp cùng chính quyền địa phương nơi có đất, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá, gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.

4.7. UBND các huyện, thành phố.

- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá;

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể tại địa phương.

4.8. Tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường.

- Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định giá đất;

- Đảm bảo kinh phí cho công tác xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thanh toán kinh phí thẩm định giá đất cho Hội đồng thẩm định giá đất.

4.9. Đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất.

Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.

4.10 Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan chủ động, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch và nhiệm vụ được giao; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá theo quy định và với thời gian sớm nhất, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm dự án
(xã, phường, thị trấn)

Quy mô sử dụng đất (ha)

Mục đích xác định giá đất

Dự kiến thời gian định giá đất cụ thể

I

HUYỆN NA RÌ

 

65,00

 

 

 

QUÝ II/2016

 

48,52

 

 

1

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Na Rì

TT Yến Lạc

1,20

nt

Quý II

2

Đường vào tổ nhân dân Pàn Bái, TT Yến Lạc

TT Yến Lạc

0,05

nt

Quý II

3

Thao trường tổng hợp huyện Na Rì

TT Yến Lạc, xã Lương Hạ

12,50

nt

Quý II

4

Ngầm tràn liên hợp Tà Slấn, xã Vũ Loan, huyện Na Rì

Vũ Loan

0,25

nt

Quý II

5

Trụ sở UBND xã Cư Lễ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

Xã Cư Lễ

0,04

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

6

San ủi mặt bằng Trụ sở UBND xã Hảo Nghĩa

Xã Hảo Nghĩa

2,00

nt

Quý II

7

Khu vực phòng thủ huyện Na Rì

Xã Hữu Thác

16,20

nt

Quý II

8

Bãi rác huyện Na Rì

Xã Kim Lư

15,00

nt

Quý II

9

Nhà Văn hóa xã Lam Sơn

Xã Lam Sơn

0,05

nt

Quý II

10

Đường trục thôn Nà Chặp, xã Lạng San

Xã Lạng San

0,86

nt

Quý II

11

Nhà trực vận hành lưới điện xã Lạng San

Xã Lạng San

0,02

nt

Quý II

12

San nền Trạm Y tế xã Lương Thượng

Xã Lương Thượng

0,35

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

16,48

 

 

13

Dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Bắc Kạn

Các xã: Côn Minh, Kim Hỷ, Lương Hạ, Cường Lợi, Vũ Loan, Đổng Xá, Quang Phong

0,47

nt

Quý III

14

Tòa án sơ thẩm huyện Na Rì

Thị trấn Yến Lạc

0,18

nt

Quý III

15

Khu dân cư Tổ nhân dân Giả Dìa, thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì

Thị trấn Yến Lạc

0,59

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Quý III

16

Khu dân cư Hát Deng, thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì

Thị trấn Yến Lạc

0,14

nt

Quý III

17

Khu dân cư Chợ cũ, thị trấn Yến Lạc

Thị trấn Yến Lạc

0,06

nt

Quý III

18

Chi nhánh xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn

Thị trấn Yến Lạc

0,01

nt

Quý III

19

Khu đất trả lại của công trình kè chắn sạt lở đất khu dân cư tổ nhân dân Hát Deng, trường PTDT Nội trú và Trường Tiểu học thị trấn Yến Lạc

Thị trấn Yến Lạc

0,08

nt

Quý III

20

Khu tái định cư Chợ đầu mối nông, lâm sản huyện Na Rì

Thị trấn Yến Lạc

0,03

nt

Quý III

21

Khu đất trả lại của công trình đường từ cầu Hát Deng đến ngã ba đường đi Văn Học, huyện Na Rì

TT Yến Lạc, xã Lương Hạ

0,08

nt

Quý III

22

Đập Tổ Quặng thuộc dự án Hỗ trợ phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp

Xã Ân Tình

0,05

nt

Quý III

23

Trạm Kiểm lâm Bản Cảo, xã Côn Minh

Xã Côn Minh

0,06

nt

Quý III

24

Xây dựng Trạm Lâm nghiệp Na Rì

Xã Cư Lễ

0,08

nt

Quý III

25

Bưu điện Văn hóa xã Cường Lợi

Xã Cường Lợi

0,02

nt

Quý III

26

Ngầm tràn liên hợp Nà Thác, xã Đổng Xá

Xã Đổng Xá

0,31

nt

Quý III

27

Đập kênh Nà Mò 1 thuộc dự án Hỗ trợ phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp

Xã Hữu Thác

0,05

nt

Quý III

28

Chốt Kiểm lâm Nà Mỏ, xã Kim Hỷ, huyện Na Rì

Xã Kim Hỷ

0,06

nt

Quý III

29

Chốt Kiểm lâm Kim Vân, xã Kim Hỷ, huyện Na Rì

Xã Kim Hỷ

0,06

nt

Quý III

30

Dự án bố trí dân cư thiên tai Khuổi Nộc

Xã Lương Thượng

14,00

nt

Quý III

31

Trạm Kiểm lâm Quang Phong

Xã Quang Phong

0,06

nt

Quý III

32

Khu tái định cư trung tâm cụm xã Xuân Dương

Xã Xuân Dương

0,09

nt

Quý III

II

HUYỆN BA BỂ

 

34,55

 

 

 

QUÝ II/2016

 

26,29

 

 

1

Tiểu dự án GPMB QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL (Hạng mục: GPMB bổ sung do sạt lở ta luy dương và ảnh hưởng cống xả do thi công dự án)

Xã Cao Thượng

14,02

nt

Quý II

2

Tiểu dự án GPMB QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL 2 - thuộc Gói thầu số 03 (Km 46+900-:- Km 47+00) thu hồi bổ sung

Xã Cao Thượng

0,62

nt

Quý II

3

Đường GTNT Bản Piềng I - Bản Piềng II, xã Cao Trĩ

Xã Cao Trĩ

2,40

nt

Quý II

4

Trụ sở UBND xã Chu Hương

Xã Chu Hương

0,35

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

5

Đường Bản Mạ, xã Địa Linh giai đoạn II

Xã Địa Linh

4,40

nt

Quý II

6

Trụ sở UBND xã Yến Dương

Xã Yến Dương

0,10

nt

Quý II

7

Đường Nà Nghè - Khuổi Khún xã Yến Dương

Xã Yến Dương

4,40

nt

Quý II

 

Quý III/2016

 

8,26

 

 

8

Kè chống sạt lở bờ tả Sông Năng đoạn qua tiểu khu 8 - 9 thị trấn Chợ Rã

Thị trấn Chợ Rã

0,50

nt

Quý III

9

Khu tái định cư GPMB QL279

Thị trấn Chợ Rã

1,26

nt

Quý III

10

Khu dân cư số 1 QL 279

Thị trấn Chợ Rã

1,70

nt

Quý III

11

Đường Thôm Lạnh - Lùng Tráng, xã Hà Hiệu

Xã Hà Hiệu

3,60

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

12

Khu Tái định cư Khau Ban

Xã Khang Ninh

1,20

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Quý III

III

HUYỆN CHỢ ĐỒN

 

57,07

 

 

 

QUÝ II/2016

 

1,48

 

 

1

Trụ sở xã Đồng Lạc

Xã Đồng Lạc

0,13

nt

Quý II

2

Trạm Y tế xã Rã Bản

Xã Rã Bản

0,42

nt

Quý II

3

Nhà trực vận hành Điện lực Chợ Đồn - Đội QLTH Bình Trung

Xã Bình Trung

0,02

nt

Quý II

4

CQT lưới điện khu vực các xã: Đại Sảo, Yên Thượng, huyện Chợ Đồn

Xã Đại Sảo, Yên Thượng

0,60

nt

Quý II

5

Nhà trực vận hành lưới điện Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

Xã Đồng Lạc

0,02

nt

Quý II

6

Xây dựng mô hình xử lý rác thải sinh hoạt xã Nam Cường

Xã Nam Cường

0,05

nt

Quý II

7

Cầu treo Bản Chang, xã phường Viên

Xã Phương Viên

0,15

nt

Quý II

8

Trạm Kiểm lâm Bản Khang

Xã Xuân Lạc

0,09

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

55,59

 

 

9

Dự án: Cấp điện các thôn bản chưa có điện

Các xã: Xuân Lạc, Bản Thi, Yên Thịnh, Bình Trung, Tân Lập, Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn

0,36

nt

Quý III

10

Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn thị trấn Bằng Lũng)

Thị trấn Bằng Lũng

0,02

nt

Quý III

11

Đường vành đai nội thị thị trấn Bằng Lũng (Đoạn từ Huyện ủy - Trường Mầm non liên cơ)

Thị trấn Bằng Lũng

0,38

nt

Quý III

12

Khu dân cư tổ 7, thị trấn Bằng Lũng

Thị trấn Bằng Lũng

2,77

nt

Quý III

13

Khai thác quặng chì kẽm tại khu vực Bô Luông 5, thôn Phjia Khao

Xã Bản Thi

1,56

nt

Quý III

14

Mỏ chì kẽm Nà Khắt

Xã Bằng Lãng

10,00

nt

Quý III

15

Nhà Văn hóa xã Bình Trung

Xã Bình Trung

0,16

nt

Quý III

16

Xây dựng công trình phụ trợ mỏ Khuổi Khen, thôn Cốc Tộc

Xã Đồng Lạc

0,23

nt

Quý III

17

Mỏ cát, sỏi Nà Ón, xã Đồng Lạc

Xã Đồng Lạc

1,50

nt

Quý III

18

Mỏ chì, kẽm Bản Mòn

Xã Lương Bằng

10,20

nt

Quý III

19

Xưởng tuyển nổi chì, kẽm thôn Cốc Thử, xã Ngọc Phái

Xã Ngọc Phái

8,00

nt

Quý III

20

Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn Phương Viên - Rã Bản)

Xã PhươngViên, xã Rã Bản

0,05

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

21

Mỏ chì, kẽm Pù Quéng

Xã Quảng Bạch

6,70

nt

Quý III

22

Mỏ chì, kẽm Khuổi Giang

Xã Quảng Bạch, Đồng Lạc

13,00

nt

Quý III

23

Công trình bãi tập thao trường bắn của lực lượng dân quân xã Rã Bản

Xã Rã Bản

0,46

nt

Quý III

24

Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn Rã Bản - Đông Viên)

Xã Rã Bản, xã Đông Viên

0,05

nt

Quý III

25

Phân trường Nà Bản - Trường Tiểu học xã Xuân Lạc

Xã Xuân Lạc

0,15

nt

Quý III

IV

HUYỆN NGÂN SƠN

 

128,19

 

 

 

QUÝ II/2016

 

3,60

 

 

1

Đường từ nhà họp thôn Khuổi Bốc đến QL3, xã Lãng Ngâm

Xã Lãng Ngâm

0,24

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

2

Đường Bản Duồm đến thôn Roỏng Tặc xã Thượng Ân

Xã Thượng Ân

1,00

nt

Quý II

3

Công trình CQT lưới điện khu vực Nà Phặc

Thị trấn Nà Phặc

2,28

nt

Quý II

4

Nhà trực vận hành Điện lực Ngân Sơn - Đội QL -TH Bằng Vân

Xã Bằng Vân

0,08

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

102,62

 

 

5

Đường vào nhà họp thôn Pù Cà, xã Lãng Ngâm

Xã Lãng Ngâm

0,08

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

6

Đường trục thôn Nà Bốc, xã Vân Tùng

Xã Vân Tùng

0,60

nt

Quý III

7

Xây dựng Nhà Văn hóa các thôn Nà Bốc, Bản Liêng, Đèo Gió, Nà Pài.

Xã Vân Tùng

0,08

nt

Quý III

8

Đường Nặm Slặc - Slam Coóc, thôn Slam Coóc, xã Thượng Quan

Xã Thượng Quan

0,30

nt

Quý III

9

Sửa chữa cải tạo QL279 đoạn km229-km299 qua địa phận tỉnh Bắc Kạn

Xã Hương Nê, Lãng Ngâm, xã Thuần Mang

94,53

nt

Quý III

10

Đường giao thông Trung Hòa - Cốc Đán

Xã Trung Hòa - Cốc Đán

7,03

nt

Quý III

 

QUÝ IV/2016

 

21,97

 

 

11

Lớp học 01 phòng trường Mầm non (phân trường Slam Coóc) xã Thượng Quan

Xã Thượng Quan

0,10

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý IV

12

Lớp học 01 phòng trường Mầm non (phân trường Pác Đa) xã Thượng Quan

Xã Thượng Quan

0,07

nt

Quý IV

13

Đường từ ĐT 251 đến thôn Roỏng Thù, xã Thượng Ân

Xã Thượng Ân

1,00

nt

Quý IV

14

Khu dân cư trung tâm huyện lỵ Ngân Sơn

Xã Vân Tùng

20,00

nt

Quý IV

15

Phân trường Mầm non Khuổi Ổn (01 phòng)

Xã Hương Nê

0,02

nt

Quý IV

16

Đường 279 đến nhà họp thôn Nà Toòng, xã Lãng Ngâm

Xã Lãng Ngâm

0,38

nt

Quý IV

17

Đường Cốc Ỏ - Thôm Án, thôn Thôm Án, xã Thuần Mang

Xã Thuần Mang

0,40

nt

Quý IV

V

HUYỆN CHỢ MỚI

 

29,97

 

 

 

QUÝ II/2016

 

16,03

 

 

1

Sửa chữa đột xuất gia cố các vị trí đặt trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên QL3, tại Km 121+100 trái tuyến, địa phận tỉnh Bắc Kạn

Xã Thanh Bình

0,21

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

2

Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Như Cố

Xã Như Cố

1,80

nt

Quý II

3

Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Nông Hạ

Xã Nông Hạ

2,80

nt

Quý II

4

Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Thanh Mai

Xã Thanh Mai

3,20

nt

Quý II

5

Nhà trực vận hành lưới điện xã Thanh Mai

Xã Thanh Mai

0,02

nt

Quý II

6

Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện xã Yên Cư

Xã Yên Cư

3,00

nt

Quý II

7

Xây dựng doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chợ Mới

Xã Yên Đĩnh

5,00

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

11,79

 

 

8

Chống quá tải điện cho khu vực Yên Đĩnh, Nông Thịnh, thị trấn Chợ Mới

Các xã: Yên Đĩnh, Nông thịnh, thị trấn Chợ Mới

0,01

nt

Quý III

9

Lắp đặt máy cắt Recloer trên đường dây 373 trạm E26.1

Huyện Chợ Mới

0,03

nt

Quý III

10

Chống quá tải cấp điện cho khu vực Bình Văn

Xã Bình Văn

0,96

nt

Quý III

11

Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Cao Kỳ

Xã Cao Kỳ

2,20

nt

Quý III

12

Đường thôn Bản Đồn - Nà Bó, xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

0,30

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

13

Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

2,50

nt

Quý III

14

Chống quá tải cấp điện cho khu vực Mai Lạp

Xã Mai Lạp

0,06

nt

Quý III

15

Xây dựng công trình phòng thủ xã Nông Hạ

Xã Nông Hạ

3,00

nt

Quý III

16

Mỏ Nà Đeo, xã Nông Thịnh, huyện Chợ Mới

Xã Nông thịnh

2,60

nt

Quý III

17

Chống quá tải cấp điện cho khu vực Yên Cư

Xã Yên Cư

0,08

nt

Quý III

18

Mạch vòng đường dây 35Kv lộ 373 E26.1 và lộ 371 E26.2

Xã Yên Đĩnh

0,03

nt

Quý III

19

Nhà trực vận hành lưới điện xã Yên Hân

Xã Yên Hân

0,02

nt

Quý III

 

QUÝ IV/2016

 

2,15

 

 

20

Đập kênh Nà Buốc, xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

0,30

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý IV

21

Đường thôn Khuổi Bú, xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

0,25

nt

Quý IV

22

Đường trung tâm thôn - Đỉnh 3x, xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

1,00

nt

Quý IV

23

Đường trung tâm thôn - Khuổi Phái, xã Hòa Mục

Xã Hòa Mục

0,60

nt

Quý IV

VI

HUYỆN BẠCH THÔNG

 

60,65

 

 

 

QUÝ II/2016

 

31,05

 

 

1

Trụ sở BHXH huyện Bạch Thông

Thị trấn Phủ Thông

0,20

nt

Quý II

2

Xây dựng di tích lịch sử TNXP Nà Tu, tỉnh Bắc Kạn

Xã Cẩm Giàng

1,47

nt

Quý II

3

Sân vận động xã Cẩm Giàng

Xã Cẩm Giàng

1,30

nt

Quý II

4

Sân vận động xã Cao Sơn

Xã Cao Sơn

1,00

nt

Quý II

5

Trụ sở UBND xã Dương Phong

Xã Dương Phong

0,60

nt

Quý II

6

Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc Kạn

Xã Hà Vị

0,01

nt

Quý II

7

Trụ sở UBND xã Lục Bình

Xã Lục Bình

0,50

nt

Quý II

8

Trường mầm non xã Nguyên Phúc

Xã Nguyên Phúc

0,20

nt

Quý II

9

Thao trường huấn luyện, thôn Khuổi Xỏm, xã Phương Linh

Xã Phương Linh

0,46

nt

Quý II

10

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS Bạch Thông, huyện Bạch Thông

Xã Phương Linh

4,00

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

11

Sân bay Quân Bình và công trình phòng thủ tỉnh

Xã Quân Bình

20,40

nt

Quý II

12

Sân thể thao thôn Nà Búng, xã Quân Bình

Xã Quân Bình

0,20

nt

Quý II

13

Xây dựng kênh mương nội đồng Nà Áng, thôn Cốc Pái, xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

0,06

nt

Quý II

14

Trạm Y tế xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

0,10

nt

Quý II

15

Sân vận động xã Tân Tiến

Xã Tân tiến

0,50

nt

Quý II

16

Chốt Kiểm lâm Hang Ma-thôn Lủng Xiểm, xã Vũ Muộn

Xã Vũ Muộn

0,03

nt

Quý II

17

Xây dựng mới bia tưởng niệm liệt sỹ xã Vũ Muộn

Xã Vũ Muộn

0,02

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

21,81

 

 

18

Dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện

Các xã: Vũ Muộn, Cao Sơn, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh

0,21

nt

Quý III

19

Đường tránh phía Tây thị trấn Phủ Thông

Thị trấn Phủ Thông

6,20

nt

Quý III

20

Bãi rác thải khe Suối Chảo, xã Cẩm Giàng

Xã Cẩm Giàng

0,45

nt

Quý III

21

Chốt Kiểm lâm Khau Cà, xã Cao Sơn

Xã Cao Sơn

0,06

nt

Quý III

22

Nâng cấp cải tạo ĐT257- Đôn Phong (dài khoảng 5,3km rộng 15m)

Xã Đôn Phong

3,71

nt

Quý III

23

Nhà Văn hóa thôn Tổng Mú, xã Dương Phong

Xã Dương Phong

0,05

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

24

Xây dựng Nhà Văn hóa thôn Tổng Ngay, xã Dương Phong

Xã Dương Phong

0,05

nt

Quý III

25

Nhà Văn hóa thôn Lủng Kén, xã Hà Vị

Xã Hà Vị

0,05

nt

Quý III

26

Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc Kạn tại xã Hà Vị

Xã Hà Vị

0,01

nt

Quý III

27

Bãi rác Thôn Thập Hường, xã Lục Bình

Xã Lục Bình

0,20

nt

Quý III

28

Nâng cấp tuyến Huyền Tụng - Mỹ Thanh thành đường tỉnh 257C

Xã Mỹ Thanh

6,96

nt

Quý III

29

Nhà Văn hóa xã Nguyên Phúc

Xã Nguyên Phúc

0,25

nt

Quý III

30

Nhà Văn hóa thôn Lủng Coóc, xã Quân Bình

Xã Quân Bình

0,04

nt

Quý III

31

Mở rộng Chợ Quân Bình

Xã Quân Bình

0,36

nt

Quý III

32

Khu lò đốt rác thải xã Quân Bình

Xã Quân Bình

0,50

nt

Quý III

33

Nhà Văn hóa xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

0,08

nt

Quý III

34

Xây dựng chợ giáp QL3 và suối Khuổi Kheo

Xã Tân Tiến

0,50

nt

Quý III

35

Bãi rác thải thôn 7, xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

0,05

nt

Quý III

36

Xây dựng nghĩa địa xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

2,00

nt

Quý III

37

Nhà Văn hóa thôn Cốc Bái, xã Vi Hương

Xã Vi Hương

0,03

nt

Quý III

38

Nhà Văn hóa thôn Nà Phá, xã Vi Hương

Xã Vi Hương

0,05

nt

Quý III

 

QUÝ IV/2016

 

7,79

 

 

39

Nâng cấp đường GTNT 250m từ 2,55m lên 05m thôn Nà Lầu, tới thôn Cốc Pái, xã Tú Trĩ

Xã Tú Trĩ

0,06

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý IV

40

Mở rộng đường Nà Bản, Thâu Mò, xã Quân Bình

Xã Quân Bình

0,01

nt

Quý IV

41

Tuyến đường nội thôn Lủng Coóc

Xã Quân Bình

0,01

nt

Quý IV

42

Mở rộng đường từ Khoải Chanh - Nhà ông Hồng (Thôn Nà Bủng)

Xã Quân Bình

0,03

nt

Quý IV

43

Mở rộng tuyến nội thôn Nà Mè-Nà Pò, xã Quân Bình

Xã Quân Bình

0,02

nt

Quý IV

44

Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn qua xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông)

Xã Quang Thuận

0,40

nt

Quý IV

45

Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn qua xã Dương Phong, huyện Bạch Thông)

Xã Dương Phong

0,40

nt

Quý IV

46

Mạch vòng đường dây 371 - 376 E26.1

Thị trấn Phủ Thông, xã Vi Hương

3,97

nt

Quý IV

47

CQT lưới điện khu vực: Thị trấn Phủ Thông, các xã Lục Bình, Hà Vị, Phương Linh, huyện Bạch Thông

TT Phủ Thông, xã Lục Bình, Hà Vị, Phương Linh

1,72

nt

Quý IV

48

CQT cấp điện khu vực các xã: Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Tú Trĩ, huyện Bạch Thông

Các xã: Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Tú Trĩ

1,14

nt

Quý IV

49

Lắp đặt thiết bị recloser cho lưới điện trung áp năm 2015

Các xã: Cẩm Giàng, Quân Bình

0,04

nt

Quý IV

VII

THÀNH PHỐ BẮC KẠN

 

94,02

 

 

 

QUÝ II/2016

 

44,13

 

 

1

Đấu giá khu đất trụ sở UBND TP Bắc Kạn (cũ) thành đất thương mại dịch vụ

Phường Đức Xuân

0,63

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Quý II

2

Xây dựng khu tái định cư Khuổi Kén

Phường Huyền Tụng

3,80

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

3

Cấp điện tự dùng trạm 220kV Bắc Kạn

Phường NT Minh Khai, phường Huyền Tụng

0,60

nt

Quý II

4

Xây dựng kè suối Pá Danh, thành phố Bắc Kạn

Phường NT Minh Khai, phường Huyền Tụng

0,02

nt

Quý II

5

Đấu giá đất thương mại, dịch vụ, tổ 5, đối diện UBND thành phố Bắc Kạn

Phường Phùng Chí Kiên

0,50

nt

Quý II

6

Khu đất số 10 - Khu đô thị phía Nam, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn

Phường Phùng Chí Kiên

0,50

nt

Quý II

7

Khu phòng thủ Tân Cư

Phường Xuất Hóa

5,00

nt

Quý II

8

Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt hạng mục khu tái định cư Bản Bung + Đường dân sinh

Xã Dương Quang

15,60

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

9

Xây dựng Trạm Y tế xã Dương Quang

Xã Dương Quang

0,20

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

10

Sửa chữa cải tạo đường GTNT từ thôn Nà Rào, xã Dương Quang đi xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông

Xã Dương Quang

2,07

nt

Quý II

11

Xây dựng trụ sở Ban Trị sự phật giáo tỉnh, thôn Nà Ỏi, xã Dương Quang

Xã Dương Quang

0,70

nt

Quý II

12

Xây dựng khu tái định cư Khuổi Kén

Xã Dương Quang, Phường Huyền Tụng

9,41

Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Quý II

13

Xây dựng khu tái định cư chương trình đô thị miền núi phía Bắc

Xã Dương Quang, phường Nguyễn Thị Minh Khai

4,90

nt

Quý II

14

Trung tâm Thí nghiệm điện và kho vật tư thiết bị Công ty điện lực Bắc Kạn

Xã Nông Thượng

0,20

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

29,83

 

 

15

Xây dựng đường Tây Minh Khai

Phường Huyền Tụng, phường NT Minh Khai, xã Dương Quang

8,18

nt

Quý III

16

Mở rộng Trạm Y tế tại tổ Nà Bản, phường Xuất Hóa

Phường Xuất Hóa

0,10

nt

Quý III

17

Mở rộng trường Mầm non phường Xuất Hóa

Phường Xuất Hóa

0,25

nt

Quý III

18

CQT lưới điện khu vực: Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Phường Xuất Hóa

2,50

nt

Quý III

19

Xây dựng cầu Nặm Cắt, xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn

Xã Dương Quang

1,30

nt

Quý III

20

Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (Đoạn qua xã Dương Quang, phường Sông Cầu)

Xã Dương Quang, phường Sông Cầu,

0,40

nt

Quý III

21

CQT lưới điện khu vực: Xã Dương Quang, xã Nông Thượng và phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn

Xã Dương Quang, xã Nông Thượng, phường Huyền Tụng

1,50

nt

Quý III

22

Xây dựng công trình Nghĩa trang Phúc Thọ Viên xã Nông Thượng

Xã Nông Thượng

15,60

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

 

QUÝ IV/2016

 

20,06

 

 

23

Xây dựng trại sản xuất và truyền tinh lợn phục vụ phát triển chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn

Phường Huyền Tụng

3,00

nt

Quý IV

24

Nâng cấp, cải tạo đường từ tổ 11, phường Phùng Chí Kiên đi tổ 11B, phường Đức Xuân

Phường Phùng Chí Kiên, phường Đức Xuân

2,20

nt

Quý IV

25

Xây dựng đường Nà Cưởm - Nà Mày

Phường Sông Cầu, xã Dương Quang

4,56

nt

Quý IV

26

Xây dựng đường Nà Mày - Nà Nàng, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng

Phường Sông Cầu, xã Nông Thượng

3,50

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý IV

27

Đường Tân Cư - Mai Hiên - Khuổi Pái

Phường Xuất Hóa, phường Huyền Tụng

6,80

nt

Quý IV

VIII

HUYỆN PÁC NẶM

 

49,79

 

 

 

QUÝ II/2016

 

1,03

 

 

1

Trường Tiểu học Bằng Thành II (hạng mục san nền + đường vào)

Xã Bằng Thành

0,60

nt

Quý II

2

Lắp đặt thiết bị Reclosercho lưới điện trung áp năm 2015

Xã Bộc Bố

0,01

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý II

3

Nhà trực vận hành lưới điện Cao Tân

Xã Cao Tân

0,02

nt

Quý II

4

Hạ tầng khu dân cư thôn Cốc Nghè, xã Cổ Linh

Xã Cổ Linh

0,06

nt

Quý II

5

Chống quá tải cấp điện Khu dân cư Khuổi Hên, thôn Khuổi Ún, xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm

Xã Nghiên Loan

0,01

nt

Quý II

6

Nhà trực vận hành lưới điện Nghiên Loan

Xã Nghiên Loan

0,30

nt

Quý II

7

Di chuyển trạm BTS Xuân La 2

Xã Xuân La

0,03

nt

Quý II

 

QUÝ III/2016

 

17,64

 

 

8

Đường liên thôn Nà Slia - Mạ Khao, xã Cao Tân

Xã Cao Tân

12,03

nt

Quý III

9

Lớp học + Nhà bán trú dân nuôi trường PTDT bán trú THCS xã Nghiên Loan

Xã Nghiên Loan

0,25

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý III

10

Đường Khuổi Ún- Lủng Vài, xã Nghiên Loan

Xã Nghiên Loan

5,36

nt

Quý III

 

QUÝ IV/2016

 

31,12

 

 

11

Đường Nà Mu - Khuổi Làng, xã An Thắng

Xã An Thắng

10,29

nt

Quý IV

12

Đường liên thôn Khuổi Lĩnh - Khuổi Khí, xã Bằng Thành

Xã Bằng Thành

6,00

nt

Quý IV

13

Đường Nà Cà - Cốc Nghè (Km3+600 đến Cốc Nghè) xã Cổ Linh

Xã Cổ Linh

8,00

Tính tiền bồi thường GPMB

Quý IV

14

Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng Vài

Xã Cổ Linh

1,35

nt

Quý IV

15

Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng Vài

Xã Công Bằng

1,35

nt

Quý IV

16

Đường Khuổi Hên - Khau Tậu, xã Nghiên Loan

Xã Nghiên Loan

4,13

nt

Quý IV

 

Tổng số công trình, dự án cần định giá cụ thể:

201 công trình, dự án