Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 761/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO SỞ TÀI CHÍNH LÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của UBND tỉnh về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư bằng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ khoản 1 và sửa đổi bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 điều 2 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 140/TTr-STC ngày 29/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của UBND tỉnh về việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra quyết toán.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VP5;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

QUY CHẾ

CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO SỞ TÀI CHÍNH LÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính chủ trì thẩm tra.

Điều 3. Nguyên tắc chi tiêu

1. Thực hiện chi tiêu phải bảo đảm đúng chế độ, nguyên tắc tài chính và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ (trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần hóa đơn theo quy định) theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Kinh phí sử dụng không được vượt quá nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã được Chủ đầu tư thanh toán và chuyển vào tài khoản của Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nguồn thu, mức thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

1. Nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền thẩm tra quyết toán của Sở Tài chính theo định mức quy định tại Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.

2. Nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương, không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hằng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 20 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Phân bổ chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

Nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được dự án hoàn thành (tính 100%) được phân bổ như sau:

- Trích 50% để chi hỗ trợ trực tiếp cho các thành viên liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán.

- Trích 40% để chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán (nếu có); Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán và các khoản chi hỗ trợ khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.

- Trích 10% để chi hỗ trợ trực tiếp cho các thành viên liên quan đến công tác phê duyệt quyết toán.

Điều 6. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán

1. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được trích hàng tháng, mức trích hàng tháng căn cứ vào số dư chi phí thẩm tra quyết toán thu được, khối lượng công việc thực hiện trong tháng.

2. Mức trích để chi trong một tháng (tính 100%) được sử dụng như sau:

2.1 Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

a) Đối với các dự án do Sở Tài chính thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

- Trích 60% để chi hỗ trợ trực tiếp cho các thành viên tham gia thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

Số lượng cán bộ thẩm tra quyết toán dự án và mức hỗ trợ hàng tháng của các thành viên do lãnh đạo Sở Tài chính quyết định.

b) Đối với các dự án do Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.

- Trích 50% để chi hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ liên quan tham gia thẩm tra quyết toán: Mức hỗ trợ như quy định tại điểm a mục 2.1 khoản 2 Điều này.

- Trích 10% cho Văn phòng UBND tỉnh để chi hỗ trợ trực tiếp cho các thành viên liên quan đến công tác phê duyệt quyết toán. Khoản chi này được trích trên cơ sở số tiền thẩm tra, quyết toán thu được của các dự án do UBND tỉnh phê duyệt và chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh bằng hình thức chuyển khoản.

2.2. Số còn lại Sở Tài chính chi trả cho các nội dung sau:

- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp Sở Tài chính ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.

- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

- Các khoản chi hỗ trợ khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.

Điều 7. Chứng từ thanh toán, công tác quyết toán, chế độ báo cáo, công khai các khoản thu - chi chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

1. Chứng từ thanh toán các khoản chi từ nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được lập trên cơ sở các nội dung chi quy định tại Điều 6, Quy chế này do Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét, ký duyệt gửi Kho bạc nhà nước tỉnh thanh toán.

2. Hàng năm Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu nộp, chi tiêu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và thực hiện công khai theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Quy chế này là cơ sở để Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.

Điều 9: Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Khi những văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung liên quan đến quy chế này cũng sẽ được thay đổi theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và đúng quy định./.