Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 02 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LỆ PHÍ CHỨNG THƯ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 84/TT-LB ngày 18/12/1992 của Liên bộ Tài chính - Tư pháp về chế độ thu phí và lệ phí công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành khác;
Căn cứ vào Nghị quyết của HĐND tỉnh khóa II kỳ họp thứ 5 ngày 22/01/1997.
Xét đề nghị số 59/TT-TC ngày 28/02/1997 của Sở Tài chính vật giá về thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu lệ phí chứng thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng nộp: Công dân Việt Nam có yêu cầu chứng thực các việc do pháp luật quy định theo Điều 19, 20 Nghị định 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ.
2. Mức thu:
- Cấp giấy khai sinh: Bản chính: 5.000 đ/bản
Bản sao: 1.000 đ/bản
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ khác: 1.000 đ/trang
- Chứng thực di chúc: 10.000 đ/lần
- Cấp giấy chứng nhận kết hôn: 10.000 đ/lần
- Các nhận đơn ly hôn: 10.000 đ/lần
- Giấy chứng nhận (người Việt Nam) nuôi con nuôi: 5.000 đ/lần.
- Xác nhận hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản:
+ Đối với xe máy: 10.000đ/trường hợp.
+ Đối với nhà: 0,2% giá trị tài sản
- Xác nhận đơn xin phép xây dựng nhà ở của công dân: 5.000đ/lần
- Xác nhận văn bản thế chấp tài sản, văn bản cầm cố, bảo lãnh trong hợp đồng vay mượn (áp dụng đối với hợp đồng có giá trị từ 05 triệu đồng trở xuống): 0,2% giá trị tài sản.
3. Cơ quan tổ chức thu:
- UBND các huyện, thị xã
- UBND các xã, phường, thị trấn.
- Các cơ quan tổ chức theo quy định tại Điều 20 Nghị định 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ.
4. Quản lý và sử dụng:
- Khi thu lệ phí chứng thư, cơ quan thu phải sử dụng chứng từ thu do ngành thuế phát hành, phải mở sổ sách theo dõi việc thu nộp và sử dụng, phải lập báo cáo quyết toán hàng năm theo chế độ hiện hành.
- Nguồn thu từ phí và lệ phí chứng thư nộp 100% vào ngân sách:
+ Ngân sách tỉnh hưởng 100% phần do các cơ quan tổ chức cấp tỉnh thu.
+ Ngân sách huyện hưởng 100% phần do UBND huyện thu.
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100% phần do xã, phường, thị trấn thu.
- Chi phí phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí kể cả thưởng được ngân sách cấp theo dự toán được duyệt, mức tối đa không quá 10% tổng số thu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 172/QĐ.UB năm 1997 bãi bỏ Quyết định 76/QĐ-UB về thu lệ phí chứng thư do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 127/1999/QĐ-UB công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
- 1Quyết định 172/QĐ.UB năm 1997 bãi bỏ Quyết định 76/QĐ-UB về thu lệ phí chứng thư do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 127/1999/QĐ-UB công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
Quyết định 76/QĐ.UB về lệ phí chứng thư do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 76/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra