- 1Quyết định 108/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 110/2006/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- 6Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 8Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 9Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 10Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-HĐQL | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Quyết định số 2450/QĐ-BTC ngày 23/7/2007 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư só 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ |
BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây viết tắt là NHPT).
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và có nhu cầu được bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư), NHPT (bao gồm Hội sở chính, các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Kế hoạch bảo lãnh tín dụng đầu tư là một bộ phận của kế hoạch tín dụng đầu tư có Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định giao hàng năm cho NHPT về nguồn vốn, tổng mức vốn bảo lãnh tín dụng đầu tư. Việc lập, thông báo và điều chỉnh kế hoạch bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám Đốc NHPT
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chi nhánh NHPT là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của NHPT với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ nợ khi đến hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Bên đi vay phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho NHPT số tiền đã được trả thay.
3. Bên bảo lãnh là NHPT.
4. Bên được bảo lãnh là các Chủ đầu tư vay vốn tại các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án.
5. Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức tín dụng cho Chủ đầu tư vay vốn để đầu tư dự án
6. Cam kết bảo lãnh là văn bản của NHPT, bao gồm:
a) Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư (sau đây viết tắt là Hợp đồng bảo lãnh) là thỏa thuận bằng văn bản được ký giữa NHPT với bên được bảo lãnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ bảo lãnh.
b) Thư bảo lãnh vay vốn là cam kiết bằng văn bản của NHPT về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh khi được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ nợ khi đến hạn đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
Điều 5. Hình thức và phạm vi bảo lãnh
1. NHPT bảo lãnh tín dụng đầu tư theo hình thức phát hành Thư bảo lãnh để Chủ đầu tư vay vốn đầu tư dự án.
2. NHPT chỉ bảo lãnh cho Chủ đầu tư vay vốn của tổ chức tín dụng để đầu tư vào tài sản cố định được duyệt của dự án. Số tiền bảo lãnh bao gồm toàn bộ số nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng ký giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng.
Điều 6. Điều kiện được bảo lãnh
1. Đối với Chủ đầu tư
a) Thuộc đối tượng được bảo lãnh quy định tại Điều 2 Quy chế này.
b) Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
c) Có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành dự án.
d) Có bộ máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn để điều hành hoạt động của dự án.
e) Có tài sản bảo đảm:
- Các Chủ đầu tư khi được bảo lãnh được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm số vốn bảo lãnh. Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay khoản đủ điều kiện bảo đảm bảo lãnh. Chủ đầu tư phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm bảo lãnh với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vốn bảo lãnh.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay và bảo hiểm tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHPT.
2. Đối với dự án đầu tư
a) Thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định hiện hành của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước nhưng chưa được vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư.
b) Được lập và trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hồ sơ dự án đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác và trung thực.
c) Được tổ chức tín dụng cho vay vốn thẩm định, có văn bản chấp thuận cho vay và có văn bản đề nghị bảo lãnh.
d) Được NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận bảo lãnh.
Thời hạn bảo lãnh được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Điều 8. Mức bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh
Mức vốn bảo lãnh đối với một dự án do NHPT quyết định, tương ứng với mức vốn vay đầu tư tài sản cố định nhưng không vượt quá tổng số đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam.
Chủ đầu tư được bảo lãnh không phải trả phí cho NHPT
Điều 10. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư (Mẫu số 01/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này);
2. Văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho vay vốn đầu tư dự án;
3. Văn bản thẩm định và chấp thuận cho vay của tổ chức tín dụng;
4. Hồ sơ Chủ đầu tư:
a) Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã, Giấy phép đầu tư (đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp).
- Điều lệ hoạt động;
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán;
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm Chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của Chủ đầu tư) thì phải có văn bản ủy quyền của cấp trên có thẩm quyền.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
b) Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo cáo tài chính quý gần nhất (đối với Chủ đầu tư đã hoạt động sản xuất kinh doanh). Trường hợp báo cáo tài chính của Chủ đầu tư đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập.
Trường hợp Chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty;
Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của Chủ đầu tư, của Người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến thời điểm gần nhất;
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp dùng tài sản khác để bảo đảm tiền vay) theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
5. Hồ sơ dự án:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo quy định hiện hành;
b) Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định);
c) Quyết định đầu tư (đối với dự án đã có Quyết định đầu tư);
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);
đ) Văn bản cùa cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quy phạm đầu tư và xây dựng;
e) Các văn bản khác do Chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án;
g) Cam kết của Chủ đầu tư về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu gửi đến NHPT.
Các tài liệu trên phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền xem xét quyết định bảo lãnh
1. Chi nhánh NHPT chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư và tổ chức thẩm định dự án đề nghị bảo lãnh theo đúng trình tự, thời hạn và các nội dung thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn về công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của NHPT.
Trường hợp sau khi thẩm định, dự án đủ điều kiện bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh NHPT có văn bản báo cáo NHPT, kèm theo toàn bộ hồ sơ dự án đề nghị bảo lãnh để xem xét, quyết định.
Trường hợp dự án không đủ điều kiện bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh NHPT có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng cho vay vốn đề nghị bảo lãnh, Chủ đầu tư đồng gửi NHPT để báo cáo; trong đó nêu rõ lý do dự án và Chủ đầu tư không đủ điều kiện bảo lãnh (Nội dung thông báo theo mẫu số 02B/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ và tờ trình đề nghị bảo lãnh của Chi nhánh NHPT, trong thời hạn quy định, NHPT tổ chức thẩm định dự án đề nghị bảo lãnh theo đúng quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước của NHPT.
Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, Tổng Giám đốc NHPT có văn bản thông báo cấp bảo lãnh gửi Chủ đầu tư, cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, Chi nhánh NHPT để triển khai ký kết Hợp đồng bảo lãnh và làm thủ tục phát hành Thư bảo lãnh theo đúng quy định hiện hành (Nội dung thông báo theo mẫu số 02A/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
Trường hợp không chấp thuận bảo lãnh, Tổng Giám đốc NHPT có văn bản gửi tổ chức tín dụng cho vay vốn, Chủ đầu tư và Chi nhánh NHPT, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận bảo lãnh (Nội dung thông báo theo mẫu số 02B/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Việc thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm bảo lãnh thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
4. Tổng Giám đốc NHPT quyết định hoặc phân cấp cho Giám đốc Chi nhánh NHPT quyết định việc chấp thuận bảo lãnh hay từ chối bảo lãnh.
Điều 12. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư
1. Nội dung của Hợp đồng bảo lãnh phải phù hợp với các quy định của pháp luật và được lập theo mẫu thống nhất do Tổng Giám đốc NHPT ban hành, gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng, người đại diện của Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh;
- Tên dự án đầu tư, Tổng mức vốn đầu tư của dự án; trong đó Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án, số vốn vay đầu tư tài sản cố định; Lãi suất vay vốn, thời hạn vay vốn, thời hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ từng kỳ hạn;
- Số vốn vay được bảo lãnh, thời hạn hiệu lực bảo lãnh (tối đa không quá thời hạn cho vay của tổ chức tín dụng đối với dự án), phạm vi bảo lãnh;
- Các hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên và cam kết khác được các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
- Quy định về trả nợ sau khi NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Tổng Giám đốc NHPT ký kết hoặc ủy quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ký hợp đồng bảo lãnh.
3. Hợp đồng bảo lãnh có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận.
Sau khi ký Hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành các thủ tục bảo đảm bảo lãnh, NHPT thực hiện thủ tục phát hành Thư bảo lãnh để Chủ đầu tư vay vốn của tổ chức tín dụng thực hiện dự án (Nội dung Thư bảo lãnh theo mẫu số 03/BLTDĐT - ban hành kèm theo Quyết định này). Thư bảo lãnh gồm các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch, người đại diện của các bên tham gia bảo lãnh: Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh;
2. Tên dự án đầu tư, tổng mức đầu tư, tổng số vốn đầu tư tài sản cố định, số tiền bảo lãnh đối với dự án;
3. Phạm vi bảo lãnh, thời hạn hiệu lực của bảo lãnh;
4. Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:
- Bên được bảo lãnh không vi phạm các quy định của pháp luật, các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý quá trình sản xuất kinh doanh sau khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng và thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng.
- Bên nhận bảo lãnh cung cấp các tài liệu chứng minh Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết tại Hợp đồng tín dụng đã ký với Bên nhận bảo lãnh.
Tổng Giám đốc NHPT ban hành hoặc ủy quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ban hành Thư bảo lãnh.
Điều 14. Thực hiện Hợp đồng bảo lãnh
1. Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày khoản vay đến hạn, Chủ đầu tư không trả được một phần hoặc toàn bộ số nợ phải trả mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, giãn nợ thì sau khi tổ chức tín dụng có yêu cầu bằng văn bản gửi NHPT trả nợ thay, Chi nhánh NHPT tiến hành kiểm tra các vấn đề có liên quan như tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính của chủ đầu tư báo cáo Tổng Giám đốc NHPT, trong đó nêu rõ lý do phải trả nợ thay.
2. Chi nhánh NHPT chỉ thực hiện việc trả nợ thay Chủ đầu tư phần vốn vay quá hạn trong phạm vi số vốn nhận bảo lãnh sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Tổng Giám đốc NHPT. Chi nhánh NHPT thông báo cho Chủ đầu tư có trách nhiệm nhận nợ số vốn NHPT đã trả thay (Thông báo nhận nợ theo mẫu số 04/BLTDĐT- ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 15. Xử lý đối với trường hợp NHPT trả nợ thay cho Chủ đầu tư
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày NHPT ra Thông báo nhận nợ, Chủ đầu tư phải ký Khế ước nhận nợ với NHPT về số tiền NHPT đã trả nợ thay với lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay vốn của tổ chức tín dụng. Chủ đầu tư nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với số tiền đã trả nợ thay.
2. Thu nợ vay bắt buộc:
a) Sau khi ký Khế ước nhận nợ bắt buộc, Chủ đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Việc thu nợ vay bắt buộc, Chi nhánh NHPT thực hiện theo quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của NHPT.
b) Trường hợp Chủ đầu tư là doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi hình thức sở hữu (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, cổ phần hóa…) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Chủ đầu tư mới có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng bảo lãnh mà Chủ đầu tư cũ đã ký với NHPT.
c) Đối với các Chủ đầu tư bị giải thể, phá sản, việc thu hồi nợ vay bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ trong 6 tháng liên tiếp kể từ ngày ký nhận nợ với NHPT; sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu, NHPT được xử lý tài sản bảo đảm cho bảo lãnh (bao gồm tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản thế chấp, cầm cố của Chủ đầu tư, tài sản thế chấp, cầm cố của Bên thứ ba) để thu hồi nợ hoặc khởi kiện nếu Chủ đầu tư có biểu biện chây ỳ, vi phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Trình tự, thủ tục xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Quy chế Bảo đảm tiền vay của NHPT. Số dư nợ gốc và lãi còn lại sau khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Chủ đầu tư có nghĩavụ tiếp tục trả nợ cho NHPT.
Điều 16. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh
Trường hợp sau khi Bên được bảo lãnh đã nhận nợ bắt buộc với NHPT gặp rủi ro nguyên nhân rủi ro bất khả kháng; là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, cổ phần hóa …) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý thì được xem xét xử lý rủi ro như đối với trường hợp các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh
1. Bên bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
b) Yêu cầu Chủ đầu tư phải có tài sản bào đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh theo quy định tại Quy chế này;
c) Từ chối bảo lãnh nếu xét thấy Chủ đầu tư và dự án đầu tư không đủ các điều kiện bảo lãnh;
d) Phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tình hình trả nợ của Chủ đầu tư;
đ) Xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ của Bên được giao bảo lãnh đối với NHPT theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch bảo đảm;
e) Khởi kiện theo quy định khi Bên được bảo lãnh vi phạm Hợp đồng bảo lãnh đã ký kết;
2. Bên bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đầy đủ cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh, Thư bảo lãnh;
b) Hoàn trả Chủ đầu tư đầy đủ tài sản hoặc giấy tờ liên quan đến bảo đảm cho bảo lãnh khi việc bảo lãnh chấm dứt.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh
1. Bên được bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu NHPT thực hiện các cam kết quy định tại Hợp đồng bảo lãnh;
b) Khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu NHPT vi phạm hợp đồng bảo lãnh;
2. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến giao dịch được bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin và tài liệu nói trên;
b) Thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng;
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, bảo toàn vốn, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết với tổ chức tín dụng;
d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên bảo lãnh đối với các hoạt động liên quan đến bảo lãnh. Thông báo kịp thời cho Bên bảo lãnh toàn bộ các thay đổi liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh và thay đổi liên quan đến tài sản bảo đảm;
đ) Thực hiện đầy đủ cam kết quy định trong Hợp đồng bảo lãnh;
e) Nhận nợ vay bắt buộc với NHPT và có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền NHPT đã trả nợ thay (cả gốc và lãi);
g) Giao tài sản và giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh cho NHPT để xử lý thu hồi nợ trong trường hợp đã nhận nợ bắt buộc mà không thực hiện trả nợ đúng thời hạn đã ký kết.
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận bảo lãnh
1. Bên nhận bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu đơn vị vay vốn thực hiện việc vay, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Thông báo và yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện các cam kết trong Thư bảo lãnh.
2. Bên nhận bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện việc cấp vốn vay, thu hồi nợ vay (gốc và lãi) của Chủ đầu tư theo đúng Hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Phối hợp với Bên bảo lãnh thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, xác định chính xác khả năng tài chính của Chủ đầu tư để đôn đốc Chủ đầu tư trả nợ (gốc và lãi) theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
Điều 20. Hợp đồng bảo lãnh chấm dứt
Hợp đồng bảo lãnh được chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Chủ đầu tư được bảo lãnh đã hoàn trả hết nợ vay cho tổ chức tín dụng hoặc cho NHPT (trường hợp NHPT phải trả nợ thay).
2. Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các Bên
Điều 21. Chế độ kiểm tra, giám sát đối với khoản bảo lãnh
Chủ đầu tư vay vốn chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT về việc thực hiện Hợp đồng bảo lãnh. Việc kiểm tra, giám sát của NHPT được thực hiện như đối với một dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Điều 22. Chế độ hạch toán và thông tin, báo cáo
1. NHPT thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định của pháp luật và của NHPT
2. Chủ đầu tư được bảo lãnh có trách nhiệm định kỳ hàng quý báo cáo NHPT tình hình vay vốn, sử dụng vốn vay của dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, trả nợ vốn vay đầu tư và các vấn đề khác có liên quan đến bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng quản lý NHPT quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc NHPT.
Điều 25. Tổng Giám đốc NHPT, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ |
Tên đơn vị đề nghị bảo lãnh……. Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 200.. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ………………………………….
- Tên Doanh nghiệp: ………………………………………..
- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………
- Được thành lập theo …………………………………………..
- Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………….
- Họ và tên Giám đốc: ……………………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền gửi VNĐ: ……………. mở tại: …………………..
- Số hiệu tài khoản tiền gửi ngoại tệ: ……………. mở tại: ……………………
- Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ………………. bảo lãnh cho dự án: …………, địa điểm đầu tư dự án …………………………………… được đầu tư theo Quyết định số …… ngày…/ …/ ………….. của …………………… vay vốn tín dụng đầu tư tại: ………… (tên tổ chức tín dụng cho vay vốn) ……………….
- Tổng mức đầu tư của dự án (theo quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền):
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
Trong đó:
* Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Tổng số vốn vay của TCTD:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Lãi suất vay: …………………….
Thời hạn vay ………………… Thời hạn trả nợ vay: ………………………
- Tổng mức vốn đề nghị bảo lãnh:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Thời hạn bảo lãnh: ……………………….
- Hình thức bảo đảm cho bảo lãnh: ……………………………….
- Các tài liệu đính kèm bao gồm
1 - ..........................................................................................
2 - ..........................................................................................
3 - ..........................................................................................
4 - ..........................................................................................
5 - ..........................................................................................
6 - ..........................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định trong Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số …….. /QĐ-HĐBL ngày /200 … của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nơi nhận: - | GIÁM ĐỐC (Ký tên,đóng dấu). |
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /NHPT-TD | Hà Nội, ngày tháng năm 200.. |
THÔNG BÁO CẤP BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: | - Tên Chủ đầu tư đề nghị bảo lãnh, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án. |
Căn cứ:
- Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
- Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng ... năm 200 … của Hội đồng Quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số … ngày … tháng … năm 200 … của …………………
- Giấy đề nghị bảo lãnh tín dụng đầu tư số …. ngày …. tháng …. năm 200 … của (1) …..
- Văn bản yêu cầu bảo lãnh của (2) …………, số …… ngày … tháng … năm 200 …
- Kết quả thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay dự án của Ngân hàng phát triển Việt Nam;
1. Ngân hàng phát triển Việt Nam đồng ý bảo lãnh cho dự án: …………. thuộc: ………………… vay vốn tại: ……………………………….. với một số nội dung Chủ yếu sau:
* Tổng mức vốn đầu tư của dự án: ……………………….. trong đó:
Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án: …………………..
Tổng số vốn vay đầu tư của dự án: …………………………………
Thời hạn vay vốn: ……………………………………………………
Thời hạn trả nợ: …………………………………………………….
* Mức vốn chấp nhận bảo lãnh: ………………………………….
+ Bằng số: …………………….
+ Bằng chữ: …………………..
Thời hạn bảo lãnh: …………………………
Bắt đầu từ: …………………. Kết thúc: ………………….
2. Ngân hàng phát triển Việt Nam cam kết sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh sẽ được thỏa thuận và ghi trong Hợp đồng bảo lãnh và Thư bảo lãnh.
3. Giao Chi nhánh Ngân hàng Phát triển …………. ký kết hợp đồng bảo lãnh với Chủ đầu tư theo đúng nội dung chủ yếu nêu trên và gửi 01 bản về Ngân hàng phát triển Việt Nam để theo dõi và quản lý. Sau khi ký Hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành các thủ tục về tài sản bảo đảm bảo lãnh theo quy định, Chi nhánh NHPT phát hành Thư bảo lãnh theo mẫu số 03/BLTDĐT.
4. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn theo dõi, kiểm tra đơn vị sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, trả nợ vay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn và thực hiện nghĩa vụ trả nợ bắt buộc cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam đầy đủ, đúng hạn theo đúng Hợp đồng đã ký.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 11/2000/QĐ-HĐQL ban hành tạm thời Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu tư của Hội đồng quản lý quỹ hỗ trợ phát triển
- 4Luật Phá sản 2004
- 5Quyết định 2450/QĐ-BTC năm 2007 Đính chính sai sót số thứ tự và lỗi chính tả Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 108/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 110/2006/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- 8Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 10Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 11Quyết định 11/2000/QĐ-HĐQL ban hành tạm thời Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu tư của Hội đồng quản lý quỹ hỗ trợ phát triển
- 12Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 13Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 14Luật Hợp tác xã 2003
- 15Luật Phá sản 2004
- 16Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 17Quyết định 2450/QĐ-BTC năm 2007 Đính chính sai sót số thứ tự và lỗi chính tả Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007 về quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 76/QĐ-HĐQL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2007
- Nơi ban hành: Ngân hàng phát triển Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đức Kháng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực