- 1Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 và Văn bản số: 566/SXD-KTXD ngày 04/5/2018 về việc làm rõ nội dung chi phí tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 758/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt) tại văn bản này bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy, thiết bị, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp để xử lý hoàn thành 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ.
Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Thông tư số: 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2011 về quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số: 160/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Văn bản số: 924/UBND-TH1 ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố tỷ lệ chi phí trong dự toán dịch vụ công ích đô thị.
1. Chi phí vật tư trực tiếp
Chi phí vật tư trực tiếp, bao gồm: Chi phí của các vật tư sử dụng trực tiếp trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt được xác định bằng tổng khối lượng của từng loại vật tư nhân (x) với đơn giá vật tư tương ứng (không kể vật liệu phụ tính trong chi phí quản lý chung).
Giá vật tư không bao gồm thuế giá trị gia tăng, được tham khảo trên thị trường thành phố Bắc Kạn thời điểm tháng 01 năm 2018.
2. Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm: Các khoản chi phí bằng tiền mà các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt phải trả cho người lao động trực tiếp như: Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác theo quy định đối với công nhân trực tiếp xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Chi phí nhân công trong giá dịch vụ được xác định theo Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH, cụ thể như sau:
+ Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
+ Bậc, hệ số lương nhân công lao động: Nhóm II, bảng lương I.6 (nhóm điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm);
+ Mức lương cơ sở để xác định giá dịch vụ: 1.300.000 đ/tháng theo quy định tại Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP.
+ Các phụ cấp đã tính trong giá dịch vụ: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Hệ số 0,1; Phụ cấp khu vực: Hệ số 0,2.
+ Các phụ cấp chưa tính trong giá dịch vụ (nếu có): Phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút. Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó.
+ Chi phí nhân công trong giá dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh bằng hệ số theo các mức phụ cấp khu vực và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Kđc TL) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định tại Quyết định số: 160/QĐ-UBND (địa bàn thành phố Bắc Kạn: Kđc TL= 0,7; địa bàn 07 huyện còn lại của tỉnh: Kđc TL= 0,5) như sau:
Phụ cấp khu vực 0,2: Hệ số điều chỉnh K = 1,5;
Phụ cấp khu vực 0,3 (các huyện): Hệ số điều chỉnh K = 1,56;
Phụ cấp khu vực 0,3 (thành phố): Hệ số điều chỉnh K = 1,77;
Phụ cấp khu vực 0,4: Hệ số điều chỉnh K = 1,61;
Phụ cấp khu vực 0,5: Hệ số điều chỉnh K = 1,67;
Phụ cấp khu vực 0,7: Hệ số điều chỉnh K = 1,79.
3. Chi phí máy, thiết bị trực tiếp
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, được xác định trên cơ sở chi phí liên quan đến giá máy, thiết bị, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao máy, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính; phương pháp xác định giá ca máy, thiết bị do Bộ Xây dựng hướng dẫn và các quy định khác có liên quan.
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí khác; chi phí nhân công vận hành lò đốt rác.
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp được xác định theo:
- Phương pháp xác định giá ca máy: Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD.
- Các định mức, thành phần chi phí:
+ Định mức khấu hao; định mức sửa chữa; định mức chi phí khác; định mức cấp bậc thợ điều khiển thiết bị và số ca làm việc/năm: Tham khảo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD và tuổi thọ máy theo công bố của nhà sản xuất.
+ Nguyên giá máy: Tham khảo Quyết định số: 1695/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng dự toán mua sắm Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chi phí nhân công vận hành lò đốt rác được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
4. Chi phí sản xuất chung
Bao gồm các khoản chi phí sản xuất gián tiếp (ngoài các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp) phát sinh tại cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, gồm: Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị trực tiếp; khấu hao, sửa chữa tài sản cố định (trừ máy, thiết bị trực tiếp); chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ dùng cho phân xưởng; tiền lương, phụ cấp có tính chất lương; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên phân xưởng (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí kiểm định, quan trắc môi trường; chi phí thuê mặt bằng phục vụ sản xuất (nếu có); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.
Chi phí sản xuất chung bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp như: Khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: Chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường; chi phí giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 05%.
6. Lợi nhuận doanh nghiệp
Lợi nhuận doanh nghiệp bằng 05%.
Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn công bố là cơ sở để tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong giá dịch vụ theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán.
Trường hợp công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong định mức này thì chủ đầu tư xây dựng định mức, dự toán theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng gửi về Sở Xây dựng tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình sử dụng giá dịch vụ này nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
MT1.00.00 Công tác xử lý rác bằng lò đốt
Thành phần công việc:
* Giai đoạn chuẩn bị vận hành lò:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Phân loại rác để loại bỏ phần rác thải không cháy được như: Mảnh sành sứ, thủy tinh, gạch, đá và những thứ dễ gây cháy nổ....;
- Phun hóa chất khử mùi rác, hạn chế ruồi, muỗi trong khu vực xử lý;
- Phơi rác (đạt độ ẩm rác <40%) nhằm rút ngắn thời gian xử lý, tăng công suất xử lý của lò đốt;
- Dùng cuốc, cào gom rác sau khi phơi thành đống và chuyển về gần lò đốt;
- Chuẩn bị các nguyên liệu nhóm lò: Rác khô, giấy,… dùng để mồi đốt lò;
* Giai đoạn vận hành lò:
- Nhóm lò: Mở cửa buồng đốt cho các vật liệu dễ cháy vào lò, mồi lửa để nhóm lò (sử dụng các vật liệu dễ cháy để nhóm lò như củi, giấy loại, rác khô…), khi nhiệt độ lò đạt khoảng 500oC - 650oC thì bắt đầu quá trình đốt rác.
- Đốt rác: Dùng dụng cụ chuyên dụng đưa rác sau khi giảm ẩm (sau khi phơi) vào cửa trên của lò để đốt; duy trì nhiệt độ cao trong buồng đốt, tránh không để rác ướt vào quá nhiều làm nhiệt độ buồng đốt giảm và tạo nhiều khói. Nếu thấy khói nhiều, tạm thời dừng nạp rác, sử dụng dụng cụ cào để cào rác trong lò, tránh rác vón cục không cháy, sau đó đóng cửa lò duy trì cháy trong ít phút trước khi tiếp tục nạp rác.
- Điều chỉnh hoạt động lò: Nếu nhiệt độ trong buồng đốt hạ xuống thấp, điều chỉnh van để mở cửa gió đằng trước cho thông khí thúc đẩy quá trình đốt. Định kỳ cời tro cháy và rác không cháy ở cửa dưới của lò để thông gió.
* Kết thúc ca vận hành.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện lao động, cất, bảo quản đúng nơi quy định; vệ sinh hết tro và rác thải còn đọng lại trong lò chuyển về điểm tập kết.
- Cho rác vụn, loại mục thêm vào lò để ủ nhiệt (nếu ủ tốt, lò đốt được ủ qua đêm không cần nhóm lò lại).
MT1.00.00 Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ lò đốt SANKYO hoặc ECOTECH
Đơn vị tính: Đồng
MHGDV | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Chi phí vật liệu | Chi phí nhân công | Chi phí thiết bị | Chi phí sản xuất chung | Tổng chi phí sản xuất | Chi phí quản lý DN | Tổng chi phí | Lợi nhuận DN | Giá dịch vụ chưa thuế VAT |
A | B | C | D | E | F | G=E*60% | H=D+E+F+G | I=H*5% | K=H+I | L=K*5% | M=K+L |
MT1.00.01 | Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,2 | 1 tấn rác | 28.124 | 97.875 | 131.563 | 58.725 | 316.287 | 15.814 | 332.102 | 16.605 | 348.707 |
MT1.00.02 | Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,3 | 1 tấn rác | 28.124 | 101.625 | 131.563 | 60.975 | 322.287 | 16.114 | 338.402 | 16.920 | 355.322 |
MT1.00.03 | Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,4 | 1 tấn rác | 28.124 | 105.375 | 131.563 | 63.225 | 328.287 | 16.414 | 344.702 | 17.235 | 361.937 |
MT1.00.04 | Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,5 | 1 tấn rác | 28.124 | 109.125 | 131.563 | 65.475 | 334.287 | 16.714 | 351.002 | 17.550 | 368.552 |
MT1.00.05 | Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,7 | 1 tấn rác | 28.124 | 116.625 | 131.563 | 69.975 | 346.287 | 17.314 | 363.602 | 18.180 | 381.782 |
MT1.00.06 | Tại thành phố có phụ cấp khu vực bằng 0,3 | 1 tấn rác | 28.124 | 115.175 | 131.563 | 69.105 | 343.967 | 17.198 | 361.166 | 18.058 | 379.224 |
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy, thiết bị.
STT | Tên vật liệu, nhân công, máy, thiết bị | Đơn vị tính | Đơn giá chưa thuế VAT |
1 | Vật tư nhóm lò | Kg | 3.000 |
2 | Hóa chất EM | Lít | 63.636 |
3 | Nhân công (nhóm II, bậc 3/7) | Công | 130.500 |
4 | Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt SANKYO hoặc ECOTECH | Ca | 1.052.503 |
- 1Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại bãi rác Kênh 10, xã Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 7Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Sóc Trăng và các vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng
- 1Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại bãi rác Kênh 10, xã Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 20Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Sóc Trăng và các vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Văn Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực