- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-BTP ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-BTP ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020 và các văn bản liên quan, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính 6 tháng đầu năm và cả năm 2017 của Bộ Tư pháp đã được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế; đề ra giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác cải cách hành chính của Bộ Tư pháp trong 6 tháng cuối năm 2017 và các năm tiếp theo.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; góp phần tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra bám sát các nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2663/QĐ-BTP ngày 29/12/2016); các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp Bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
- Việc kiểm tra phải đảm bảo tính hiệu quả, không gây trở ngại đến các hoạt động của các đơn vị được kiểm tra.
- Kết hợp công tác kiểm tra cải cách hành chính với việc kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác của Bộ.
II. NỘI DUNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa hành chính.
Các đề xuất, kiến nghị đối với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ; đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
2. Đối tượng kiểm tra
- Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Cục Con nuôi;
- Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
- Cục Bồi thường nhà nước;
- Học viện Tư pháp.
3. Thời gian, địa điểm kiểm tra
3.1. Thời gian kiểm tra:
Lịch kiểm tra cụ thể sẽ được thông báo đến từng đơn vị được kiểm tra (thời gian dự kiến: tháng 6/2017 đến tháng 7/2017).
3.2. Địa điểm kiểm tra:
Văn phòng Bộ có trách nhiệm thông báo tới các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra.
4. Thành phần
4.1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng Đoàn kiểm tra: Thứ trưởng Trần Tiến Dũng.
- Thành viên: Lãnh đạo cấp Vụ các đơn vị: Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục Công nghệ thông tin.
- Thư ký Đoàn kiểm tra: Phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ.
4.2. Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra:
Thủ trưởng đơn vị, đại diện lãnh đạo các phòng, ban của đơn vị (nếu cần thiết); cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành chính tại đơn vị.
5. Phương pháp tiến hành kiểm tra
- Các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện cải cách hành chính của đơn vị và những đề xuất, kiến nghị (theo nội dung Đề cương hướng dẫn kèm theo Kế hoạch này).
- Đoàn kiểm tra nghe Báo cáo bằng văn bản; thành viên Đoàn kiểm tra trao đổi, thảo luận về các nội dung báo cáo, làm rõ thêm với đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra về việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo lĩnh vực chuyên môn của đơn vị của thành viên Đoàn kiểm tra; Thủ trưởng đơn vị, Lãnh đạo các phòng ban trực thuộc, đồng chí cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành chính của đơn vị giải trình về các nội dung có liên quan. Đồng chí Trưởng Đoàn kiểm tra có kết luận sơ bộ về buổi kiểm tra.
- Sau buổi kiểm tra, Văn phòng Bộ có Báo cáo Bộ trưởng về kết quả kiểm tra; Báo cáo đồng thời được gửi đến các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ:
- Dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thành lập Đoàn kiểm tra và thực hiện việc kiểm tra theo nội dung Kế hoạch;
- Hoàn thành Báo cáo kết quả kiểm tra theo nội dung Kế hoạch kiểm tra.
2. Thủ trưởng các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục Công nghệ thông tin: (i) Cử Lãnh đạo cấp Vụ đơn vị tham gia Đoàn kiểm tra; (ii) Căn cứ nội dung Kế hoạch kiểm tra, chuẩn bị nội dung theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình để làm việc với các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra.
3. Thủ trưởng các đơn vị: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Con nuôi, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Cục Bồi thường nhà nước, Học viện Tư pháp: (i) Có trách nhiệm xây dựng báo cáo theo nội dung Đề cương hướng dẫn, gửi về Văn phòng Bộ; (ii) Bố trí thời gian, thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra cải cách hành chính được cấp từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2017. Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định tài chính hiện hành./.
I. Tình hình tổ chức, triển khai thực hiện cải cách hành chính
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tình hình thực hiện Kế hoạch các nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tư pháp do đơn vị chủ trì thực hiện, trong đó nêu rõ mức độ đạt được.
- Công tác tham mưu cho Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
- Công tác tuyên truyền cải cách hành chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị;
- Các sáng kiến cải cách hành chính đã và đang áp dụng tại cơ quan, đơn vị (nếu có);
- Thực hiện phân công cụ thể cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính; thường xuyên báo cáo công tác cải cách hành chính theo định kỳ (quý, 6 tháng, năm).
2. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
2.1. Cải cách thể chế
- Về xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ mà đơn vị được giao chủ trì thực hiện (báo cáo cụ thể tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL của Bộ mà đơn vị được giao chủ trì thực hiện trong năm 2017, nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch - bao gồm cả văn bản, đề án trình và văn bản, đề án thuộc thẩm quyền; việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản QPPL);
- Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL (nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL hoặc phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Trong đó, thống kê số lượng văn bản QPPL được rà soát, hệ thống hóa; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát (nếu có);
- Tình hình thực hiện công tác pháp điển và hợp nhất văn bản QPPL;
- Tình hình xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm) đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do đơn vị chủ trì thực hiện (số lượng được ban hành mới trong năm 2017; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được ban hành trước đó đang triển khai thực hiện, nêu rõ mức độ triển khai, tiến độ, chất lượng);
- Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (hình thức, phương thức, số lượng);
- Việc kiểm tra tình hình thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (nêu rõ số lượng các cuộc kiểm tra, số cơ quan, đơn vị được kiểm tra; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra).
2.2. Cải cách thủ tục hành chính
- Việc cắt giảm, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ thuộc lĩnh vực, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (nếu có);
- Cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan;
- Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ ngành, do đơn vị chủ trì xây dựng (tổng số thủ tục hành chính; số lượng thủ tục hành chính mới ban hành hoặc cắt giảm trong năm 2017);
- Việc tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị;
- Việc cập nhập, công bố hoặc phối hợp công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo quy định;
- Việc niêm yết công khai TTHC tại trụ sở (nếu đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của Bộ); việc công khai thủ tục hành chính trên website của Bộ.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ;
- Tình hình quản lý biên chế tại đơn vị;
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của Bộ và của đơn vị.
2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức của đơn vị;
- Việc thực hiện Đề án tinh giảm biên chế của đơn vị;
- Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại đơn vị;
- Kết quả thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại đơn vị (thực hiện đúng, không đúng);
- Số lượng công chức, viên chức của đơn vị được đào tạo trong năm.
2.5. Cải cách tài chính công:
Báo cáo về việc sử dụng kinh phí nhà nước; việc thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị (nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, nêu rõ việc đã ban hành quy chế chi tiêu nội bộ? mức tăng thu nhập bình quân cho cán bộ, công chức bình quân hàng tháng theo cấp bậc, chức vụ?).
2.6. Hiện đại hóa hành chính
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của đơn vị, giữa đơn vị với các đơn vị khác trực thuộc Bộ và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân (nếu có);
- Việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị; việc sử dụng mạng nội bộ (LAN) để trao đổi công việc nội bộ;
- Việc thiết lập kênh thông tin tiếp nhận, xử lý các thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến (nếu có). Trong đó, thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4.
- Tình hình triển khai và ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn ISO tại đơn vị, trong đó nêu rõ cơ quan đã được cấp chứng chỉ ISO hay chưa? Việc thực hiện quy định ISO trong hoạt động của đơn vị?
II. Đánh giá chung: về các nội dung chủ yếu nêu trên.
1. Những ưu điểm
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện CCHC
III. Nhiệm vụ và các giải pháp trong thời gian tới và năm 2017
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách hành chính của đơn vị trong năm 2017 và những năm tiếp theo.
IV. Đề xuất, kiến nghị
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Bộ, các đơn vị thuộc Bộ khác; đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác CCHC trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn./.
- 1Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 2789/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 177/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 4Thông báo 256/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ, Trưởng ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ Trương Hòa Bình tại hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính 06 tháng đầu năm 2017 và công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 523/ĐKTr năm 2017 kết quả kiểm tra công tác cải cách hành chính tại tỉnh An Giang do Đoàn Kiểm tra Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
- 7Công văn 4592/BVHTTDL-VP năm 2017 về kiểm tra công tác cải cách hành chính do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 2458/QĐ-BTTTT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9Quyết định 329/QĐ-UBDT về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 1009/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại một số đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018
- 11Quyết định 1387/QĐ-BXD năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 của Bộ Xây dựng
- 12Quyết định 1946/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2022
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2789/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tài chính
- 9Quyết định 177/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 10Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông báo 256/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ, Trưởng ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ Trương Hòa Bình tại hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính 06 tháng đầu năm 2017 và công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 523/ĐKTr năm 2017 kết quả kiểm tra công tác cải cách hành chính tại tỉnh An Giang do Đoàn Kiểm tra Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
- 14Công văn 4592/BVHTTDL-VP năm 2017 về kiểm tra công tác cải cách hành chính do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Quyết định 2458/QĐ-BTTTT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 16Quyết định 329/QĐ-UBDT về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17Quyết định 1009/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại một số đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018
- 18Quyết định 1387/QĐ-BXD năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 của Bộ Xây dựng
- 19Quyết định 1946/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2022
Quyết định 755/QĐ-BTP kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017
- Số hiệu: 755/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết