Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 24 CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 345/QĐ-BHXH NGÀY 10/4/2013 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Công văn số 1360/BNV-TL ngày 24/4/2014 của Bộ Nội vụ về việc giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian được lùi thời điểm nghỉ hưu và các trường hợp được kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 24 của Quy định quản lý và phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-BHXH ngày 10/4/2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
“Điều 24. Lùi thời điểm nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
1. Việc lùi thời điểm nghỉ hưu đối với công chức lãnh đạo thực hiện theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 46 của Chính phủ; đối với viên chức thực hiện theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 29 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền:
a) Đối với công chức lãnh đạo do Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
b) Đối với viên chức do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với công chức lãnh đạo:
Trường hợp công chức lãnh đạo được lùi thời điểm nghỉ hưu (không quá 1 tháng) do trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì Ban Tổ chức cán bộ chủ động trình Tổng Giám đốc ra quyết định. Các trường hợp được lùi thời điểm nghỉ hưu còn lại thực hiện theo quy trình sau:
- Bảo hiểm xã hội tỉnh lập tờ trình kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến điều kiện lùi thời điểm nghỉ hưu gửi Tổng Giám đốc (qua Ban Tổ chức cán bộ);
- Ban Tổ chức cán bộ thẩm định trình Tổng Giám đốc xem xét, ra quyết định lùi thời điểm nghỉ hưu đối với công chức lãnh đạo.
Trong thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu, công chức lãnh đạo được giữ nguyên chức vụ lãnh đạo, quản lý hiện đang đảm nhiệm.
b) Đối với viên chức:
Trường hợp viên chức được lùi thời điểm nghỉ hưu (không quá 1 tháng) do trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì Phòng Tổ chức cán bộ chủ động trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh ra quyết định. Các trường hợp được lùi thời điểm nghỉ hưu còn lại thực hiện theo quy trình sau:
- Phòng nghiệp vụ hoặc Bảo hiểm xã hội huyện lập tờ trình kèm các giấy tờ, tài liệu liên quan đến điều kiện lùi thời điểm nghỉ hưu gửi Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh (qua Phòng Tổ chức cán bộ);
- Phòng Tổ chức cán bộ thẩm định trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét, ra quyết định lùi thời điểm nghỉ hưu đối với viên chức.
Trường hợp là viên chức quản lý thì trong thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu được giữ nguyên chức vụ lãnh đạo, quản lý hiện đang đảm nhiệm.
4. Công chức lãnh đạo, viên chức thuộc diện được lùi thời điểm nghỉ hưu nhưng không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu thì Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét, giải quyết nghỉ hưu theo quy định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điều 24 của Quy định quản lý và phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-BHXH ngày 10/4/2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 4856/QĐ-BHXH năm 2008 về phân cấp và chế độ quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1382/QĐ-BHXH năm 2013 bổ sung Quyết định 345/QĐ-BHXH về quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 2089/QĐ-BKHCN năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức trong đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Quyết định 922/QĐ-BNV năm 2014 về Chương trình hành động Ngành Nội vụ thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công, viên chức và thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2534/QĐ-BTC năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức tại đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 6Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1508/QĐ-BHXH năm 2015 quy định về đánh giá, phân loại công, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội
- 8Quyết định 1416/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước
- 9Quyết định 3766/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về phân cấp quản lý đối với người được áp dụng chế độ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Quyết định 345/QĐ-BHXH năm 2013 quy định về quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 3766/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về phân cấp quản lý đối với người được áp dụng chế độ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Quyết định 4856/QĐ-BHXH năm 2008 về phân cấp và chế độ quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Quyết định 1382/QĐ-BHXH năm 2013 bổ sung Quyết định 345/QĐ-BHXH về quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Quyết định 2089/QĐ-BKHCN năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức trong đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 922/QĐ-BNV năm 2014 về Chương trình hành động Ngành Nội vụ thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công, viên chức và thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2534/QĐ-BTC năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức tại đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 9Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 1508/QĐ-BHXH năm 2015 quy định về đánh giá, phân loại công, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội
- 11Quyết định 1416/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 754/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi Điều 24 Quy định quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo Quyết định 345/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 754/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra