ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1047/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mới ban hành; phối hợp với Viễn thông Đắk Nông cập nhật, sửa đổi Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; công khai thủ tục hành chính trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện , thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên TTHC | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. | |||||
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH | |||||
01 | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | 1. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị Gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: 4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; 5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật; 6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; 7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau: - Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục. - Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm. - Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ. - Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc. 8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định từ Trung tâm Hành chính công, Phòng Lao động-Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định hồ sơ, gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài . Trường hợp không Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày. * Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. * Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. | 400.000 đồng/01 giấy phép | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | |||||
01 | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | 1. Thành phần hồ sơ: - Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi của người sử dụng lao động từ Trung tâm Hành chính công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu dự thảo văn bản chấp thuận trình UBND tỉnh Đắk Nông thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ- CP trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi. Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh Thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 6,5 ngày; - UBND tỉnh: 03 ngày. | Không | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
02 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 1. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. 4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau: + Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành; + Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật; + Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam; + Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không; + Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. + Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài; + Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận; + Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. 8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: - Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục. - Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm. - Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ. - Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc. 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt: - Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp; - Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp. 10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các điểm 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể Sở Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất (nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày. | 500.000 đồng/01 giấy phép | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
03 | Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 1. Thành phần hồ sơ 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: - Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh. 4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 5. Giấy tờ quy định tại điểm 3 và 4 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 2,5 ngày. | 400.000 đồng/1 giấy phép | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
04 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | 1. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. 5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 4,5 ngày. | Không | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
05 | Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài | 1. Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện * Đối với trường hợp 1: đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời gian 50 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Bước 3: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam Bước 4: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. * Đối với trường hợp 2: đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời gian 24,5 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam Bước 4: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. * Đối với trường hợp 3: đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu, các cơ quan liên quan hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Bước 3: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, UBND tỉnh Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam Bước 4: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết * Đối với trường hợp 1: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 50 ngày; - UBND tỉnh: 9,5 ngày. * Đối với trường hợp 2: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24,5 ngày; - UBND tỉnh: 05 ngày. * Đối với trường hợp 3: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày; - UBND tỉnh: 4,5 ngày. | Không | - Bộ Luật lao động năm 2019. - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
Tổng số:
- 01 TTHC cấp tỉnh mới ban hành;
- 05 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- 1Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 753/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trần Xuân Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực