Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 750/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Kết luận số 767-KL/TU ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa giai đoạn 2020 - 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1016/TTr-SCT ngày 26 tháng 02 năm 2021 về ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CAO SU - NHỰA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Ngành cao su - nhựa là một trong bốn ngành công nghiệp trọng điểm của Thành phố, chiếm tỷ trọng 7,40% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp, đóng góp 5,87% giá trị gia tăng toàn ngành công nghiệp. Đây là ngành sản xuất có tỷ trọng lớn trong toàn ngành công nghiệp, sản phẩm cao su - nhựa của doanh nghiệp thành phố có tính cạnh tranh cao trên thị trường, các sản phẩm nhựa chiếm 80% sản lượng cả nước và đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu, các sản phẩm bao bì đa lớp chỉ có các doanh nghiệp tại Thành phố đủ năng lực sản xuất.
Tuy nhiên, ngành cao su - nhựa có sự tăng trưởng chưa cao, phần lớn doanh nghiệp sản xuất còn phụ thuộc vào nguyên phụ liệu nhập khẩu; hạn chế về thiết bị, công nghệ, giá thành, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng trong sản phẩm chưa cao.
Nhằm định hướng phát triển ngành cao su - nhựa theo hướng công nghệ tiên tiến, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, tham gia sâu hơn nữa vào chuỗi giá trị toàn cầu, chủ động trong các khâu nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm cao su - nhựa, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu, Thành phố xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030 để phát triển đúng trọng tâm, trọng điểm trong giai đoạn tới.
Do đó, cần thiết xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030 để phát triển đúng trọng tâm, trọng điểm trong giai đoạn tới.
- Nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát triển nhanh các ngành kinh tế chủ lực có giá trị gia tăng cao. Phát triển công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ dựa trên nền tảng công nghiệp công nghệ cao và kinh tế số; đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ và tiếp tục phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu; trong đó, phát huy vai trò của ngành cao su - nhựa trong toàn ngành công nghiệp Thành phố thông qua việc tập trung nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các sản phẩm cụ thể.
- Phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa theo hướng đầu tư công nghệ mới, chú trọng sản xuất các sản phẩm tái chế, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, bảo vệ môi trường.
- Phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa sử dụng các loại vật liệu, công nghệ tiên tiến; ưu tiên phát triển các sản phẩm cao su - nhựa sử dụng cho ngành y tế, các sản phẩm cao su - nhựa có nguồn gốc thiên nhiên hoặc phân hủy sinh học để bảo vệ môi trường, các chi tiết nhựa trong các thiết bị điện - điện tử, màng nhựa phức hợp đa lớp cho thực phẩm, cao su silicone, cao su và polyurethane (PU) làm trục và các chi tiết máy... Thúc đẩy nghiên cứu công nghệ và vận hành tái chế rác thải cao su - nhựa.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt về nghiên cứu vật liệu mới.
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa của Thành phố thông qua việc hỗ trợ đổi mới máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực, xúc tiến mở rộng thị trường.
- Gia tăng đóng góp của các ngành công nghiệp trọng yếu vào GRDP của Thành phố.
- Triển khai cụ thể các giải pháp, đề án, dự án tại Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án trong Chương trình, từ đó làm cơ sở tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các chính sách ưu đãi thúc đẩy phát triển ngành cao su - nhựa trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai Chương trình nhằm thu hút mạnh mẽ nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư phát triển nhanh, hiệu quả ngành cao su - nhựa và công nghiệp hỗ trợ của ngành cao su - nhựa. Qua đó, góp phần đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp nói riêng và kinh tế Thành phố nói chung.
- Thu hút, tiếp nhận (có chọn lọc) các dự án đầu tư; phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu trên thành các ngành công nghiệp hiện đại, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Qua đó, tạo sự dẫn dắt, lan tỏa về thị trường, công nghệ, kỹ năng nghề nghiệp của người lao động; đóng góp trực tiếp vào quá trình tái cơ cấu sản xuất, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế công nghiệp thành phố theo hướng bền vững.
2.2. Mục tiêu cơ bản
a) Mục tiêu cơ bản giai đoạn 2020-2025:
- Xây dựng Chiến lược phát triển ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phù hợp thực tế, đảm bảo tính khả thi của Chiến lược.
- Xác định Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa giai đoạn 2021-2025 để có giải pháp thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển đúng trọng tâm, trọng điểm.
- Xây dựng Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố giai đoạn 2021-2025 trong đó có các sản phẩm của ngành cao su - nhựa cần tập trung phát triển nhằm hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, mở rộng sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 khóa đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 sự kiện xúc tiến thương mại cho ngành cao su - nhựa.
- Nâng cấp, đầu tư bổ sung cho Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp thành phố (trước đây là Trung tâm Kỹ thuật Nhựa - Cao su và Đào tạo quản lý năng lượng) để đáp ứng các nhu cầu kiểm nghiệm, phân tích của ngành, phù hợp với các công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng phục vụ hỗ trợ doanh nghiệp ngành cao su - nhựa.
- Xây dựng và triển khai Dự án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa từ nguồn nguyên liệu tái chế (rác thải nhựa) đáp ứng nhu cầu sử dụng nhựa tái chế cho thị trường trong nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách ưu đãi mới, mang tính đột phá dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải pháp, đề án, dự án trong Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030, trọng tâm là chính sách hỗ trợ tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố đối với các dự án đầu tư ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp mới tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa.
b) Mục tiêu cơ bản giai đoạn 2025-2030:
- Tiếp tục triển khai và phát huy hiệu quả các đề án, dự án, chương trình thực hiện trong giai đoạn 2020-2025.
- Tiếp tục xây dựng Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố giai đoạn 2025-2030, trong đó có ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 khóa đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 sự kiện xúc tiến thương mại cho ngành cao su - nhựa.
- Hoàn thành và triển khai các hoạt động thí nghiệm, kiểm nghiệm, nghiên cứu sản xuất thử sản phẩm ngành cao su - nhựa của Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp thành phố (trước đây là Trung tâm Kỹ thuật Nhựa - Cao su và Đào tạo quản lý năng lượng).
1. Các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể
1.1. Xác định Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025 và các chính sách hỗ trợ phát triển
- Xây dựng các tiêu chí cụ thể và danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, công bố danh sách doanh nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức điều tra, khảo sát doanh nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa; kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 20212025.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành cao su - nhựa
- Xây dựng và triển khai Chương trình đào tạo kỹ thuật viên và nghiên cứu ứng dụng hỗ trợ phát triển công nghệ cho ngành cao su - nhựa.
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật cho các cán bộ thuộc doanh nghiệp ngành cao su - nhựa đủ khả năng tiếp nhận công nghệ mới.
- Triển khai nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới và vật liệu mới trong ngành cao su - nhựa cho các doanh nghiệp nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành cao su - nhựa về: kỹ thuật, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, các chuẩn sản xuất 5S, Kaizen, sản xuất sạch hơn, thị trường, phát triển sản phẩm thương hiệu...
- Lựa chọn, đầu tư nâng cấp một số trường đào tạo nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực giỏi nghề tiếp cận và vận hành máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến.
1.3. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
- Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm cung cấp thông tin và quảng bá các sản phẩm ngành cao su - nhựa, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành đến các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp của ngành tham gia khảo sát thị trường, các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
- Hàng năm tổ chức 01 hội chợ, triển lãm giới thiệu thành tựu của ngành cao su - nhựa có quy mô lớn tại Thành phố.
- Hàng năm tổ chức 01 hội nghị kết nối các nhà cung ứng sản phẩm cao su - nhựa cho các nhà đầu tư FDI.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, trong đó tập trung hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp có sản phẩm được bình chọn Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Triển khai các giải pháp về kích cầu đầu tư
1.4.1. Triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ sản xuất cho ngành cao su - nhựa
Tham mưu ban hành “Nghị quyết về chính sách hỗ trợ lãi vay theo Chương trình kích cầu đầu tư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025”; trong đó có danh mục sản phẩm, dự án của ngành cao su - nhựa. Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách ưu đãi mới, mang tính đột phá dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải pháp, đề án, dự án trong ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030, trong đó trọng tâm là chính sách hỗ trợ tham gia Chương trình Kích cầu đầu tư của Thành phố đối với các dự án đầu tư ngoài địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4.2. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo kết hợp các chương trình truyền thông phổ biến về Chương trình kích cầu đầu tư dành cho Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030.
- Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030 trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư.
- Đổi mới mô hình và nâng cao hiệu quả hoạt động các Quỹ hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh.
1.5. Hỗ trợ phát triển, ứng dụng các giải pháp công nghệ
- Tư vấn trực tiếp cho doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý chuyên ngành và các hệ thống tích hợp mới phù hợp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng các công cụ năng suất phù hợp, cải tiến hoạt động đo lường; áp dụng các công cụ quản trị tài sản trí tuệ để bảo vệ và khai thác có hiệu quả các kết quả hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia, các dự án hỗ trợ cải tiến năng suất - chất lượng của Tổ chức năng suất Châu Á.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện công tác đăng ký doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ về thủ tục miễn giảm thuế và trích lập quỹ nghiên cứu phát triển công nghệ của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
1.6. Triển khai các giải pháp về truyền thông
- Xây dựng và vận hành Diễn đàn các doanh nghiệp công nghiệp thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trao đổi thông tin, kết nối, hợp tác kinh doanh.
- Triển khai các hoạt động truyền thông về ngành cao su - nhựa thông qua các hội nghị, hội thảo, tọa đàm và tổ chức tuyên truyền, quảng bá sản phẩm chủ lực và doanh nghiệp tiêu biểu của ngành cao su - nhựa trên các phương tiện truyền thông.
1.7. Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất
- Rà soát, ưu tiên bố trí quỹ đất trong Khu Công nghiệp cho các dự án ngành cao su - nhựa sử dụng công nghệ cao, đảm bảo các tiêu chí về môi trường.
- Quy hoạch phân khu chức năng chuyên ngành trong các Khu công nghiệp mới để bố trí các dự án cùng tính chất ngành nghề; quy hoạch phân lô đất phù hợp với quy mô đầu tư của doanh nghiệp.
- Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp mới tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa.
- Tổ chức kết nối giữa chủ đầu tư Khu công nghiệp với các doanh nghiệp ngành cao su - nhựa để đáp ứng nhu cầu thuê đất sản xuất; từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ để chủ đầu tư Khu công nghiệp và doanh nghiệp thống nhất hợp tác.
- Xây dựng Đề án chuyển đổi, nâng cấp hoạt động của các Khu chế xuất, Khu công nghiệp hướng đến hình thành các Khu chế xuất, Khu công nghiệp sạch, ít thâm dụng lao động, ứng dụng các công nghệ sản xuất hiện đại, giá trị gia tăng cao.
2.1. Xây dựng Chiến lược phát triển ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030
- Khảo sát, thu thập thông tin về sản phẩm, công nghệ và doanh nghiệp ngành cao su - nhựa trên địa bàn để đánh giá và đề xuất giải pháp, phương hướng phát triển cho ngành.
- Nghiên cứu xây dựng chuỗi sản xuất ngành cao su - nhựa.
- Đề xuất phát triển, chuyển giao công nghệ tái chế, sản phẩm nhựa sinh học, nhựa y tế; tập trung xác định sản phẩm tạo giá trị gia tăng cao làm động lực phát triển ngành và hỗ trợ các ngành khác phát triển.
2.2. Đề án thành lập Trung tâm kiểm nghiệm chất lượng cao su - nhựa đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
Xây dựng và tổ chức triển khai dự án đầu tư trang thiết bị, máy móc cho Phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm và nghiên cứu sản xuất thử sản phẩm ngành cao su, nhựa kỹ thuật; tiến tới đáp ứng hoàn toàn các nhu cầu kiểm nghiệm, phân tích của ngành, phù hợp với các công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng phục vụ hỗ trợ doanh nghiệp ngành cao su - nhựa.
2.3. Đề án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa tái chế
- Xây dựng và tổ chức triển khai Dự án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa từ nguồn nguyên liệu tái chế (rác thải nhựa) đáp ứng nhu cầu sử dụng nhựa tái chế cho thị trường trong nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Triển khai chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, kết nối các đơn vị thu gom, xử lý rác của thành phố để cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án.
- Tuyên truyền, vận động người dân và doanh nghiệp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, khuyến khích sử dụng sản phẩm nhựa tái chế.
- Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm phối hợp với các Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố và các Sở ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các Sở ban ngành, đơn vị liên quan; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả thực hiện Chương trình.
2. Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố:
Căn cứ các nội dung thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030, chủ động tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp và các Đề án đảm bảo tiến độ, yêu cầu.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Chương trình của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí nguồn kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được phân công (theo Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm). Đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung theo lĩnh vực quản lý và phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình.
- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Công Thương) tình hình triển khai Chương trình để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030)
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Xây dựng các tiêu chí cụ thể và danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025 | Quý 1/2021 | Sở Công Thương | Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố (theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
2 | Rà soát, công bố danh sách doanh nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025 | Quý 1/2021 | Sở Công Thương | |
3 | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025 | Quý 1/2021 | Sở Công Thương | |
4 | Tổ chức điều tra, khảo sát doanh nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa; kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025 | Hàng năm | Cục Thống kê | Sở Công Thương, các Sở ban ngành liên quan |
5 | Xây dựng và triển khai Chương trình đào tạo kỹ thuật viên và nghiên cứu ứng dụng hỗ trợ phát triển công nghệ cho ngành cao su - nhựa | Hàng năm | Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa (Đại học Bách Khoa TP.HCM) | Sở Công Thương, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
6 | Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật cho các cán bộ thuộc doanh nghiệp ngành cao su - nhựa đủ khả năng tiếp nhận công nghệ mới | |||
7 | Triển khai nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới và vật liệu mới trong ngành cao su - nhựa cho các doanh nghiệp nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu | |||
8 | Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành cao su - nhựa về: kỹ thuật, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, các chuẩn sản xuất 5S, Kaizen, sản xuất sạch hơn, thị trường, phát triển sản phẩm thương hiệu... | Hàng năm | Sở Công Thương (Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Doanh nghiệp Thành phố) | Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
9 | Lựa chọn, đầu tư nâng cấp một số trường đào tạo nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực giỏi nghề tiếp cận và vận hành máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
10 | Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm quảng bá, kết nối các sản phẩm ngành cao su - nhựa, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành đến các doanh nghiệp và nhà đầu tư; Hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp của ngành tham gia khảo sát thị trường, các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước | Hàng năm | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
11 | Tổ chức 01 hội chợ, triển lãm giới thiệu thành tựu của ngành cao su - nhựa có quy mô lớn tại Thành phố. | Sở Công Thương | Hiệp hội Nhựa thành phố, Hội Cao su - nhựa thành phố và các Sở ban ngành liên quan | |
12 | Tổ chức 01 hội nghị kết nối các nhà cung ứng sản phẩm cao su - nhựa cho các nhà đầu tư FDI. | |||
13 | Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp có sản phẩm được bình chọn “Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2020 | Quý 2/2021 | Sở Công Thương | Các Sở ban ngành có liên quan |
Tổ chức bình chọn “Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ Chí Minh” | Hàng năm | Sở Công Thương, Thời báo Kinh tế Sài Gòn | Các Hội ngành nghề, Sở ban ngành có liên quan | |
14 | Xây dựng “Nghị quyết về chính sách hỗ trợ lãi vay theo Chương trình kích cầu đầu tư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025”; trong đó có danh mục sản phẩm, dự án của ngành cao su - nhựa. Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách ưu đãi mới, mang tính đột phá dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải pháp, đề án, dự án trong ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030 | Quý 1/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành có liên quan |
15 | Đổi mới mô hình và nâng cao hiệu quả hoạt động các Quỹ hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh | Hàng năm | Sở Tài Chính | Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước |
16 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo kết hợp các chương trình truyền thông phổ biến về Chương trình kích cầu đầu tư dành cho Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030 | Hàng năm | Sở Công Thương, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước (HFIC), Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh TP.HCM | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
17 | Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa giai đoạn 20202030 trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư | |||
18 | Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý chuyên ngành; các công cụ năng suất phù hợp, cải tiến hoạt động đo lường; các công cụ quản trị tài sản trí tuệ; Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia, các dự án hỗ trợ cải tiến năng suất - chất lượng; hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ và các doanh nghiệp được công nhận hoạt động khoa học công nghệ về thủ tục miễn giảm thuế và trích lập quỹ nghiên cứu phát triển công nghệ của doanh nghiệp theo quy định | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
19 | Xây dựng và vận hành Diễn đàn các doanh nghiệp công nghiệp thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trao đổi thông tin, kết nối, hợp tác kinh doanh | Hàng năm | Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố (Đại học Bách Khoa TP.HCM) | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
20 | Triển khai các hoạt động truyền thông về ngành cao su - nhựa thông qua các hội nghị, hội thảo, tọa đàm; quảng bá sản phẩm chủ lực và doanh nghiệp tiêu biểu của ngành cao su - nhựa | Hàng năm | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
21 | Rà soát, ưu tiên bố trí quỹ đất trong Khu Công nghiệp cho các dự án ngành cao su - nhựa sử dụng công nghệ cao, đảm bảo các tiêu chí về môi trường | Hàng năm | Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố | Sở Công Thương, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
22 | Quy hoạch phân khu chức năng chuyên ngành trong các Khu công nghiệp mới để bố trí các dự án cùng tính chất ngành nghề; quy hoạch phân lô đất phù hợp với quy mô đầu tư của doanh nghiệp | |||
23 | Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp mới tại xã Phạm Văn Hai huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa |
| ||
24 | Tổ chức kết nối giữa chủ đầu tư Khu công nghiệp với các doanh nghiệp ngành cao su - nhựa để đáp ứng nhu cầu thuê đất sản xuất; từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ để chủ đầu tư Khu công nghiệp và doanh nghiệp thống nhất hợp tác | |||
25 | Xây dựng Đề án chuyển đổi, nâng cấp hoạt động của các Khu chế xuất, Khu công nghiệp hướng đến hình thành các Khu chế xuất, Khu công nghiệp sạch, ít thâm dụng lao động, ứng dụng các công nghệ sản xuất hiện đại, giá trị gia tăng cao | Quý 3/2021 |
| |
|
|
| ||
26 | Chiến lược phát triển ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030 | Năm 2021 | Sở Công Thương | Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố, Thành viên Hội đồng Phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan |
27 | Đề án thành lập Trung tâm kiểm nghiệm chất lượng cao su - nhựa đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp Thành phố | Năm 2021 - 2023 | Sở Công Thương (Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Doanh nghiệp Thành phố) | Các Sở ban ngành liên quan |
28 | Đề án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa tái chế | Năm 2021 | Thành viên Hội đồng Phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố (Công ty Cổ phần sản xuất Nhựa Duy Tân) | Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở ban ngành liên quan |
- 1Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 88/KH-UBND về hoạt động “Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021”
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2264/QĐ-STNMT-VP năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND về chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển Cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 879/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 88/KH-UBND về hoạt động “Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021”
- 8Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2264/QĐ-STNMT-VP năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND về chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển Cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- Số hiệu: 750/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra