ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2014/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG VÀ TẠO NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO THEO LUẬT THỦ ĐÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về cơ chế tài chính áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 10486/BTC-NSNN ngày 30/7/2014 về thực hiện tiền lương và tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao theo Luật Thủ đô;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo Hà Nội tại Tờ trình số 5575/TTrLS: TC-GD&ĐT ngày 22/9/2014 về việc phê duyệt cơ chế thực hiện tiền lương và tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao theo Luật Thủ đô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cơ chế thực hiện tiền lương và tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao theo Luật Thủ đô như sau:
Cho phép các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao được chủ động sử dụng nguồn thu học phí để chi lương và các khoản có tính chất lương theo cơ cấu chi của trường khi xây dựng mức thu học phí, đảm bảo nguyên tắc tự đảm bảo kinh phí hoạt động và cải cách tiền lương theo lộ trình của Chính phủ (Ngân sách nhà nước không cấp bổ sung).
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao có trách nhiệm xây dựng và quyết định mức thu học phí và cơ cấu chi sau khi có sự thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo phân cấp quản lý); thực hiện công khai mức thu học phí theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trực thuộc theo phân cấp thực hiện tự đảm bảo kinh phí hoạt động và cải cách tiền lương theo lộ trình của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính và Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 58/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/NQ-HĐND về việc sử dụng nguồn thực hiện Cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1591/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước, tập trung nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương và đảm bảo an sinh xã hội năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2012 về cấp kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tối thiểu chung do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Công văn 1186/STC-NS năm 2011 hướng dẫn thực hiện trích 40% số thu từ hoạt động sự nghiệp để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Luật Thủ đô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Phần mềm quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ trích nguồn thu được để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các đơn vị có số thu lớn do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Thủ đô 2012
- 5Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 58/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/NQ-HĐND về việc sử dụng nguồn thực hiện Cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô
- 9Quyết định 1591/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước, tập trung nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương và đảm bảo an sinh xã hội năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2012 về cấp kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tối thiểu chung do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Công văn 1186/STC-NS năm 2011 hướng dẫn thực hiện trích 40% số thu từ hoạt động sự nghiệp để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Luật Thủ đô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Phần mềm quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ trích nguồn thu được để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các đơn vị có số thu lớn do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
Quyết định 75/2014/QĐ-UBND phê duyệt cơ chế thực hiện tiền lương và tạo nguồn cải cách tiền lương đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao theo Luật Thủ đô do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 75/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực