BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2000/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 2000 CHO VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí điều tra cơ bản địa chất năm 2000 cho Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 12/2000/QĐ-BCN ngày 13 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản tại công văn số 284 /CV-KH ngày 7/12/2000 về việc xin điều chỉnh kế họach địa chất năm 2000 cho Viện;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư;
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
CHI TIẾT
KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 2000 CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo quyết định số: 75/2000/QĐ-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2000)
Tổng số nhiệm vụ: 19 nhiệm vụ.
Trong đó: + Nhiệm vụ hoàn thành nộp lưu trữ: 01 nhiệm vụ.
+ Biên tập, xuất bản: 02 nhiệm vụ.
+ Nhiệm vụ mở mới 03 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ nghiên cứu địa chất hoàn thành nộp lưu trữ:
1. Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản ở Việt Nam.
Các nhiệm vụ tiếp tục thực hiện:
Nhiệm vụ nghiên cứu:
2. Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Bộ.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất.
4. Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà Lạt.
5. Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạ Bắc Việt Nam.
6. Nghiên cứu thạch luận và sinh khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
7. Xác lập các luận cứ khoa học, đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020.
8. Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam.
9. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ.
10. Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý.
11. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
12. Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Nhiệm vụ điều tra cơ bản:
13. Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè.
Nhiệm vụ mở mới:
14. Trầm tích luận và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sản liên quan ở Miền Bắc Việt Nam.
15. Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên, hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
16. Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (điatomit, bentonit, zeolit, kaolin...) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ công – nông nghiệp và xử lý môi trường.
Nhiệm vụ khác:
17. Biên tập từ điển địa chất Anh - Việt.
18. Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
19. Tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
Tổng số: 7.377.043.000đ (Bảy tỉ, ba trăm bảy mươi bảy triệu, không trăm bốn mươi ba ngàn đồng chẵn).
Bao gồm:
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế địa chất: 6.070.450.000đ.
Trong đó: kinh phí chuyển từ năm 1999 sang: 141.450.000đ.
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học: 1.306.593.000đ
III. Dịch vụ địa chất và sản xuất khác: 3.000.000.000đ
Bộ có thông báo riêng.
PHỤ LỤC 2.
NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT CỤ THỂ
(Kèm theo quyết định số 75 /2000/QĐ-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2000)
đ.v.tính: triệu đồng
TT |
Tên đề tài (Chủ nhiệm) |
Khởi công |
Trình duyệt |
Nộp lưu trữ | Dự tóan ĐT được duyệt | Giá trị đã thực hiện đến hết năm 99 | Mục tiêu nhiệm vụ đề tài (đề án) | Nhiệm vụ kế hoạch năm 2000 | Vốn SNNCKH (Tl + BH) | Vốn SNKTĐC | Tổng cộng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
I |
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản ở Việt Nam. (PTS. Đỗ văn Phi) | 1997 | 1/2000 | 3/2000 | 1.774 | 1.382 | - Hệ thống hóa và biểu diễn quá trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và trừu tượng. - Xây dựng các mô hình chuẩn trên những dữ liệu thực tế ở Việt Nam. | Bước V: (1-3/2000): Xét duyệt, sửa chữa, can in nộp lưu trữ. | 14,413 | 36,9 | 51,313
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang Bắc Bộ. (PGS.TSKH. Dương Đức Kiêm). | 7/97 | 2001 | 12/2001 | 4.331 | 2.259 | - Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang trên quan điểm kiến tạo mảng. - Thành lập bản đồ kiến tạo và bản đồ sinh khóang phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000.
| Bước IV (1-12/2000): + Khảo sát địa chất và khoáng sản bổ sung đới Sông Đà, Sông Hiến- An Châu, Lô Gâm, Sông Mã, Sông Hồng. Thành lập mặt cắt địa chất địa vật lý vùng Thanh Hóa- Nam Định- Hải Phòng- Móng Cái. Khảo sát cổ từ đới Sông Hồng, Sông Đà. + Lấy và phân tích các loại mẫu. + Tổng hợp tài liệu, hoàn thành báo cáo bước và thành lập các bản đồ kiến tạo, sinh khoáng và dự báo (phác thảo lần 2) và các bản đồ chuyên hóa. | 137,250 | 850,067 | 987,317 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
3 | Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất (Nhiệm vụ thường xuyên) (KS Lê Văn Hợp) | 1998 |
|
|
|
|
| - Xây dựng hệ số điều chỉnh tiền lương trong đơn giá dự toán các công trình địa chất. - Xây dựng mới định mức và đơn giá cho các dạng công tác địa chất (theo quyết định của Bộ).
| 64,714 | 197,531 | 262,245 |
4 | Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt. (PGS.TS. Bùi Minh Tâm).
| 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.797 | 499 | * Nghiên cứu sâu về thạch luận nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt. * Phân chia các kiểu magma đặc trưng (kiểu thạch luận, kiểu kiến tạo) làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa magma MZ-KZ đới Đà Lạt. * Xác lập mối quan hệ về nguồn gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là Sn, W, Cu, Au.., * Đánh gía tiềm năng và phân vùng triển vọng khoáng sản.
| Bước III (1-12/2000): + Nghiên cứu chi tiết bổ sung theo các mặt cắt chuẩn, khối chuẩn, thu thập các dạng mẫu phân tích định lượng để chứng minh tính đồng magma của các thành tạo xâm nhập Ankroet và phun trào Đơn Dương. + Nghiên cứu chi tiết, thu thập các dạng mẫu bổ sung cho tổ hợp magma phun trào- xâm nhập vùng Vũng Tàu - Côn Đảo. + Nghiên cứu thành phần vật chất điểm quặng thiếc bắc Đà Lạt, điểm quặng vàng Trà Năng và mối liên quan với magma. + Tổng hợp tài liệu, lập báo cáo bước III: Thành phần vật chất các thành tạo magma Mz - Kz và khoáng sản liên quan vùng Lâm Đồng Vũng Tàu Côn Đảo.
| 113,028 | 359,997 | 473,025 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
5 | Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng – Cacbon hạ Bắc Việt Nam. (TS. Phạm Kim Ngân) | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.639 | 588 | * Xác định các phân vị địa tầng D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới. * Xác định hoàn cảnh cổ đia lý tướng đá. * Xác định tiền đề địa tầng cho các khoáng sản có liên quan. | Bước III (1-12/2000): + Đo vẽ chi tiết các mặt cắt chuẩn của các hệ tầng Bản Cỏng, Tốc Tát, Lũng Nậm vùng Hà Giang Cao Bằng, hệ tầng Mỏ Nhài Tân Lập vùng Lạng Sơn, hệ tầng Bản Cải Đa Niêng, Đá Mài vùng Sơn La và Yên Bái, hệ tầng Phúc Sơn Nông Cống vùng Thanh Hóa. + Lấy và phân tích các loại mẫu cổ sinh vật và thành phần vật chất. Nghiên cứu quan hệ địa chất, trầm tích, các dấu hiệu tướng đá cổ địa lý ở các mặt cắt nêu trên. + Báo cáo bước III: Phân chia địa tầng các trầm tích D3- C1 ở các vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa. + Báo cáo tham quan mặt cắt D3-C1 tại vùng Quảng Tây Trung Quốc.
| 160,986 | 377,262 | 538,248 |
6 | Nghiên cứu thạch luận và sinh khóang các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam. (TS. Nguyễn Trung Chí). | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.515 | 355 | * Nghiên cứu thạch luận hiện đại các magma kiềm miền bắc Việt Nam. * Nghiên cứu sinh khoáng của các thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo.., * Khoanh vùng triển vọng khoáng sản. | Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa các thành tạo đá kiềm vùng Tây Bắc (Nậm Xe - Tam Đường, Mường Hum, thượng lưu Sông Đà). + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. Hoàn thành báo cáo bước III: Đặc điểm các thành tạo magma kiềm vùng Tây Bắc và khoáng sản liên quan.
| 85,194 | 300,035 | 385,229 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
7 | Xác lập các luận cứ khoa học đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020 (TS. Nguyễn Linh Ngọc) | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.363 | 514 | * Phân loại khoáng sản, phân cấp tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam. * Đánh giá tài nguyên khoáng sản, địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng lượng (than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng, đá ốp lát. * Xây dựng các luận cứ khoa học về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020.
| Bước III (1-12/2000): +Bổ sung, tổng hợp, xử lý tài liệu điều tra khoáng sản và nước ngầm vùng Trung Bộ. Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, xác lập các tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên, kinh tế cho nhóm khoáng sản kim loại nhẹ. Lấy và phân tích kiểm tra nước ngầm vùng Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III. Báo cáo tổng hợp cho khoáng sản nhóm kim loại cơ bản. | 109,363 | 369,111 | 478,474 |
8 | Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam. (TS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình).
| 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.789 | 565 | * Xác định độ chứa vàng và các nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen. * Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan. * Xác định các diện tích có triển vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo.
| Bước III (1-12/2000): + Khảo sát chi tiết ở Khu Trà Thanh (10 km2, đối tượng là vàng trong đá đen); Khu Núi Vú (15 km2, đối tượng vàng trong đá lục). Khảo sát tổng hợp vùng Tây Bà Nà, Sông Bung - Sông Giang. + lấy và phân tích các loại mẫu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu bản chất các thành tạo đá lục, đá phiến đen và đặc điểm khoáng hóa liên quan khu vực Trà Thanh, Núi Vú. | 122,742 | 364,495 | 487,237 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
9 | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ (KS.Vũ Xuân Bách).
| 1998 | 2001 | 10/2001 | 1.366 | 482 | *Đánh giá triển vọng và qui luật phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ. * Xác định chất lượng và khả năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.
| Bước III(1-12/2000): + Khảo sát thực địa vùng Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng keramzit khu vực Đông Nam Bộ. | 130,073 | 358,711 | 488,784 |
10 | Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý. (TSKH. Phạm Khỏan).
| 1998 | 2001 | 12/2001 | 2.256 | 528 | * Xác định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng và triển vọng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở các dữ liệu địa vật lý, địa chất, địa hóa, khoáng sản, viễn thám có cơ sở khoa học đáng tin cậy; Mô hình hóa các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng hóa; Dự báo tiềm năng khoáng sản ở diện tích chi tiết hóa; Đề xuất phương hướng công tác điều tra phát hiện các dạng tài nguyên quặng mỏ ẩn sâu trên diện tích đới khâu Sông Mã.
| Bước III (1-12/2000): + Tổng hợp phân tích xử lý tài liệu địa vật lý, địa chất - khoáng sản đã thu thập. Đo từ tellur trên hai tuyến lộ trình chuẩn 1 (Quỳ Châu - Bái Thượng - Đồi Cum) và tuyến chuẩn 5 (Đông Điện Biên - Bó Xinh) để nghiên cứu các định lượng cấu trúc ấn sâu 2 tuyến trên. +Xây dựng các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa vật lý - địa chất ẩn và dự báo tiềm năng khoáng sản ẩn. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở tài liệu bước II và bước III. | 129,678 | 350,596 | 480,274 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
11 | Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận. (TS. Phạm Văn Thanh).
| 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.384 | 423 | * Thu thập, nghiên cứu tổng hợp tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng NC cần thiết và lập dự toán để làm sáng tỏ các đặc điểm ĐCMT đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận; Thành lập các BĐ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ phong hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ và bảo vệ môi trường vùng nghiên cứu. | Bước III (1-12/2000): + Hoàn thành khảo sát thực địa Địa chất Thủy văntrên diện tích 13.000 km2 (phần Bắc Trung Bộ), khoan 675m (kiểu UNICEP) và lấy mẫu. + Thu thập các tài liệu Địa chất Thủy văn và môi trường liên quan đến đề án. + Hoàn thành bản thảo các loại bản đồ: Thủy địa hóa, Hiện trạng ô nhiễm, Tài liệu thực tế tỷ lệ 1/200.000 phần Bắc Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ.
| 96,354 | 359,891 | 456,245 |
12 | Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. (TS. Đỗ Trọng Sự). | 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.560 | 494 | * Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu.
| Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa địa chất thủy văn phần Bắc Trung Bộ. Lấy và phân tích mẫu nước 2 đợt trên diện tích 9000 km2. Khoan 375m và lấy mẫu. Thu thập các tài liệu liên quan. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ. | 113,032 | 417,267 | 530,299 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
13 | Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè. (TS. Lê Hùng) |
1996 |
3/2001 |
6/2001 |
5.584 |
4.201 | - Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2. - Tìm kiếm các loại khoáng sản trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng. - Xác định diện tích có triển vọng. | Bước V (1-12/2000): + Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản 285 km2 lấy, gia công phân tích mẫu các loại. + Văn phòng bước và văn phòng tổng kết, thành lập các loại bản đồ và sơ đồ. + Hoàn thành báo cáo tổng kết tháng 12 năm 2000. |
| 1482,623 | 1482,623 |
IV | |||||||||||
14 | Trầm tích luận và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sản liên quan ở Miền Bắc Việt Nam (TS. Nguyễn Xuân Khiển) | 2000 |
|
|
|
| Thực hiện theo đề cương được duyệt | Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt | 9,098 | 56,451 | 65,549 |
15 | Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên- hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp giảm thiểu hậu quả (TS. Trần Tân Văn).
| 2000 |
|
|
|
| Thực hiện theo đề cương được duyệt | Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt | 13,123 | 58,007 | 71,130 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
16 | Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (điatomit, bentonit, zeolit, kaolin..) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ công – nông nghiệp và xử lý môi trường (TSKH. Nguyễn Tiến Bào) | 2000 |
|
|
|
| Thực hiện theo đề cương được duyệt | Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt | 7,545 | 50,706 | 58,251 |
V |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
17 | Biên tập xuất bản từ điển Địa chất.Anh - Việt giải thích.
| 1999 |
| 12/2000 | 200 | 100 |
| * Hoàn thành nội dung biên soạn của các nhóm chuyên môn; Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng 30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên, biên tập và xuất bản. |
| 80,8 | 80,8 |
18 | Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản. | 1999 |
| 5/2000 |
|
|
| Hoàn thành biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản. |
|
|
|
19 | Đầu tư chiều sâu tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản. |
|
|
|
|
|
| Mua kính hiển vi điển tử của Nhật |
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
| 1.306,593 | 6.070,45 | 7.377,043 |
- 1Quyết định 66/2000/QĐ-BCN về việc giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 12/2000/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch địa chất năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 75/2000/QĐ-BCN giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 75/2000/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2000
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Đỗ Hải Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2000
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực