- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Thủ đô 2012
- 11Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7412/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN THỊ CẤM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Các phường Phương Canh, Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 4926/TTr-QHKT ngày 28 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Công viên Thị Cấm, tỷ lệ 1/500, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Công viên Thị Cấm, tỷ lệ 1/500.
Địa điểm: Các phường Phương Canh, Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí: Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết nằm về phía Tây sông Nhuệ, thuộc các phường Phương Canh, Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm.
b. Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc: Giáp các các khu đất dự án Bệnh viện Hạnh phúc, Khu nhà ở Hateco 5;
- Phía Nam: Giáp đường quy hoạch Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương, dự án Trung tâm đào tạo ngôn ngữ Việt-Lào.
- Phía Đông: Giáp đường Phúc Diễn hiện có và hành lang bảo vệ sông Nhuệ.
- Phía Tây: Giáp các khu đất dự án Trung tâm dạy nghề Gaet, Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực quản lý.
c. Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 25,5 ha.
(Số liệu chính xác về ranh giới, diện tích sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, trình cấp thẩm quyền phê duyệt).
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị GS được phê duyệt, đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị.
Tổ chức không gian quy hoạch cảnh quan gắn bó hài hòa với không gian xanh sông Nhuệ, gắn với các công trình văn hóa - lịch sử địa phương.
Khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian, cây xanh, phù hợp với Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành.
Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Tính chất, chức năng của khu vực nghiên cứu quy hoạch:
Là công viên vui chơi giải trí của Thành phố, kết nối khu vực công viên quảng trường trung tâm với không gian sông Nhuệ.
Là khu vực bảo tồn sinh thái đô thị, nơi diễn ra các hoạt động văn hóa truyền thống, sân khấu ngoài trời.
Gắn kết không gian cây xanh mặt nước với hệ thống quảng trường kết hợp nhà ga thuộc tuyến đường sắt đô thị số 6 của Thành phố.
Công viên văn hóa nghỉ ngơi (tổ chức lễ hội, giao lưu văn hóa, các loại hình vui chơi giải trí...) và công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối của Thành phố.
5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, đảm bảo tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị GS được phê duyệt; tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, và các quy định khác có liên quan.
6. Nội dung và thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Công viên Thị Cấm, tỷ lệ 1/500, đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định và xác nhận.
7. Thời gian lập quy hoạch:
Không quá 6 tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội: Tổ chức nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết theo đúng Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt, tuân thủ trình tự, thủ tục lập quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố. Chủ động đề xuất và tháo gỡ những vướng mắc khó khăn (nếu có). Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, chính quyền địa phương các cấp liên quan trong quá trình lập quy hoạch chi tiết.
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND Thành phố: có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu cho Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành trong phạm vi nghiên cứu.
UBND quận Nam Từ Liêm, UBND các phường Phương Canh, Xuân Phương: Có trách nhiệm phối hợp cung cấp tài liệu, số liệu có liên quan, hiện trạng sử dụng đất đai, dân cư trong khu vực. Phối hợp tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm thẩm định nội dung, thành phần hồ sơ của đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên Thị Cấm, tỷ lệ 1/500 theo quy định của Luật định, trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường Phương Canh, Xuân Phương; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu biệt thự nhà vườn kết hợp du lịch sinh thái hồ Lụa, trồng rừng, tỷ lệ 1/500 tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Thủ đô 2012
- 11Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu biệt thự nhà vườn kết hợp du lịch sinh thái hồ Lụa, trồng rừng, tỷ lệ 1/500 tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Quyết định 7412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết công viên Thị Cấm, tỷ lệ 1/500 của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 7412/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết