Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2005/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 23 tháng 9 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 4;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGÂN SÁCH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2005/QĐ-UBND ngày 23/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Điều 1. Mức chi 100.000 đồng/người cho ngày Lễ 01/5, ngày Quốc Khánh 2/9 cho các đối tượng sau:
1. Đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý;
2. Đối tượng hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội quản lý;
3. Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan do địa phương quản lý;
4. Cán bộ chuyên trách; không chuyên trách; công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn; Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi; trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
Điều 2. Chế độ chi nhân ngày Tết nguyên đán:
1. Đối với các đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội, Tỉnh Ủy và Bảo hiểm xã hội quản lý:
1.1. Mức chi 420.000 đồng/người :
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Nguyên Cán bộ lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND, Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBMTTQVN tỉnh;
- Các đồng chí nguyên Bí thư, phó Bí thư hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
- Đại diện gia đình là cha ( mẹ ), chồng ( vợ ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí Ủy viên Thường vụ, Tỉnh Ủy viên đã từ trần;
1.2. Mức chi 300.000đồng/người :
- Cán bộ Tiền khởi nghĩa;
1.3. Mức chi 230.000 đồng/người :
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng Liệt sĩ;
- Thương binh có tỷ lệ thương tật từ 2 / % trở lên;
- Bệnh binh bị mất sức lao động từ 6/% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng ;
- Quân nhân bị tai nạn lao động, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp;
- Thân nhân thờ cùng bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Cán bộ hưu trí, mất sức;
1.4. Mức chi 110.000 đồng/người:
- Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn chưa thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Hội viên Hội người mù.
2. Đối tượng là cán bộ công chức, viên chức:
Mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi): 350.000/người.
Nguồn chi: đối tượng thuộc cấp nào, Ngân sách cấp đó chi trả.
3. Mức chi cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn và trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn :
3.1. Mức 200.000 đồng/người cho các đối tượng sau:
- Cán bộ Đảng, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn;
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo dân lập;
- Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
- Dân quân, tự vệ phường trực chiến.
- Cán bộ y tế hưởng sinh hoạt phí.
3.2. Mức 110.000 đồng/người cho các đối tượng sau:
- Cán bộ thôn, khóm, bản;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc;
- Bí thư chi bộ thôn, khóm không kiêm trưởng thôn;
- Phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn;
- Cán bộ làm công tác dân số kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn;
- Công an viên.
- Cán bộ bảo vệ rừng.
4. Hỗ trợ 02 (hai) tháng lương cơ bản cho công nhân trực tiếp thu dọn rác ở Công ty Môi trường đô thị Nha Trang và các tổ chức Môi trường đô thị tại các huyện, thị xã.
Nguồn chi: Đơn vị thuộc cấp nào, Ngân sách cấp đó chi.
Điều 3. Hỗ trợ cho người có công đang nuôi dưỡng tập trung tại Nhà An dưỡng và Dưỡng lão tỉnh theo mức 10.000 đồng/người/ngày.
HỖ TRỢ CÁC ĐỐI TƯỢNG LÀ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Hỗ trợ cho các đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương, danh sách chi hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh quyết định theo các mức sau:
1. Chi hỗ trợ cho ngày Lễ 01/5 và Quốc khánh 2/9: Mức 50.000 đồng/người;
2. Chi hỗ trợ ngày Tết Nguyên đán: Căn cứ vào sự đóng góp của các quan Trung ương và khả năng Ngân sách để quyết định mức hỗ trợ từ 150.000 đồng/người đến 350.000 đồng/người.
- 1Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 8Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 74/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 74/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra