Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Kế hoạch thanh tra năm 2009 của Bộ Nội vụ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1730/QĐ-BNV ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Công an giai đoạn từ 01/01/2002 đến 31/12/2008.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ tại Điều 1, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông Trần Quốc Thắng, Phó Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Trưởng đoàn;
2. Ông Vũ Văn Côi, Chánh Thanh tra Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Phó Trưởng đoàn;
3. Bà Lê Hồng Sen, Trưởng phòng Hành chính – Tổ chức Trung tâm Tin học, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thành viên;
4. Bà Lã Thị Duyên, Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Văn thư và Lưu trữ Trung ương, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thành viên;
5. Ông Trần Văn Bính, Chuyên viên Thanh tra Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thư ký đoàn.
Điều 3. Thời hạn tiến hành thanh tra tại Bộ Công an là 30 ngày kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra đến khi kết thúc việc thanh tra (không kể ngày lễ, ngày nghỉ) và có thể được gia hạn một lần theo quy định của Luật Thanh tra.
Điều 4. Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các thành viên Đoàn Thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 7, Điều 49 và Điều 50 Luật Thanh tra.
Điều 5. Bộ Công an và các cán bộ, công chức, viên chức có liên quan có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 53 và Điều 54 Luật Thanh tra.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ Công an, Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ, Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1139/QĐ-BHXH năm 2013 Quy định công tác lưu trữ của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2Công văn 1587b/LĐTBXH-VP năm 2018 về báo cáo việc thực hiện Luật Lưu trữ từ 2012-2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 349/VTLTNN-NVTW năm 2018 về hướng dẫn báo cáo việc thực hiện Luật Lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
- 1Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 2Luật Thanh tra 2004
- 3Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Quyết định 1139/QĐ-BHXH năm 2013 Quy định công tác lưu trữ của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Công văn 1587b/LĐTBXH-VP năm 2018 về báo cáo việc thực hiện Luật Lưu trữ từ 2012-2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 349/VTLTNN-NVTW năm 2018 về hướng dẫn báo cáo việc thực hiện Luật Lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
Quyết định 739/QĐ-BNV năm 2009 về việc thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Công an do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 739/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2009
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Vũ Thị Minh Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra