- 1Quyết định 239/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 99/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 5Quyết định 71/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Vinh thành Trung tâm khoa học - công nghệ vùng bắc Trung bộ, giai đoạn 2006 – 2010 và các năm tiếp theo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2013 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7343/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Hội nghị BCH Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-TU ngày 04/02/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh về ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 239/2005/QĐ-TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trở thành Trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung Bộ”;
Căn cứ Quyết định số 71/2006/QĐ.UB ngày 28/7/2006 về việc phê duyệt đề án “Xây dựng Vinh thành Trung tâm khoa học - công nghệ vùng Bắc Trung bộ giai đoạn 2006-2010 và các năm tiếp theo”;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 99/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An đến 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1644/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển Nghệ An thành Trung tâm khoa học và công nghệ vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2015-2020” với nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Đến năm 2020 mức độ đóng góp của KHCN trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 25% - 30% (chỉ số TFP năng suất tổng hợp).
- Nghệ An là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các thành tựu KH&CN và công nghệ cao, có năng lực, uy tín, có tầm ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu KH&CN trong vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ;
- Nghệ An trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực KH&CN đa ngành, đa lĩnh vực, gắn với hoạt động nghiên cứu triển khai và phát triển, chuyển giao công nghệ vùng Bắc Trung Bộ;
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2020, hình thành và phát triển các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN, công nghệ cao, gồm: 01 Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học; 01 Trung tâm nghiên cứu, sản xuất dược liệu; 01 Trung tâm nghiên cứu phát triển giống và sản phẩm thủy sản.
2.2. Hình thành, phát triển 2 đến 3 doanh nghiệp ươm tạo KH&CN và ứng dụng công nghệ cao.
2.3. Hình thành Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng vùng Bắc Trung Bộ; Trung tâm Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm vùng Bắc Trung Bộ; Trung tâm kiểm nghiệm dược vùng Bắc Trung Bộ.
2.4. Đến năm 2020, phát triển nguồn nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN ở Nghệ An đáp ứng nhu cầu công tác quản lý và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng Bắc Trung Bộ, trong đó: có 5 - 10 giáo sư, phó giáo sư (tăng 5-10 lần so với năm 2013); 30 Tiến sĩ (tăng 5 lần so với năm 2013); 500 Thạc sỹ (tăng 2 lần so với năm 2013).
2.5. Đến năm 2020, phát triển hệ thống các trường đào tạo nguồn nhân lực ở Nghệ An có 01 trường đại học đạt tiêu chuẩn quốc gia, 01 trường đạt tiêu chuẩn khu vực ASEAN, 01 trường đạt tiêu chuẩn quốc tế.
1. Nâng cấp, phát triển các đơn vị KH&CN ở Nghệ An thành các Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN, công nghệ cao trong các lĩnh vực: công nghệ sinh học; công nghệ vật liệu mới; công nghệ y, dược.
- Nâng cấp và phát triển Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Nghệ An đến năm 2020 xứng tầm vùng Bắc Trung Bộ, trọng tâm là công nghệ sinh học.
- Hình thành Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ y, dược Nghệ An.
- Nâng cấp và phát triển Phân viện nghiên cứu và nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ.
- Nâng cấp, phát triển Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Nghệ An đến năm 2020 thành Phân viện nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân văn vùng Bắc Trung Bộ. Hình thành trung tâm đào tạo tiếng Nhật thuộc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Nghệ An.
2. Tăng cường sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương thành lập các Trung tâm KH&CN phục vụ quản lý nhà nước, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN của vùng Bắc Trung Bộ.
- Hình thành Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng vùng Bắc Trung Bộ.
- Hình thành Trung tâm kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm vùng Bắc Trung Bộ.
- Nâng cấp Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm Nghệ An thành Trung tâm vùng Bắc Trung Bộ.
- Nâng cấp, phát triển Sàn giao dịch công nghệ đảm bảo cung cấp đủ các thông tin KH&CN để phục vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ vùng Bắc Trung Bộ.
3. Phối hợp và tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ, ngành Trung ương để phát triển các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
- Nâng cấp và phát triển trường Đại học Vinh đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Nâng cấp và phát triển trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn khu vực ASEAN.
- Nâng cấp và phát triển trường Đại học Y - Khoa Vinh, Đại học Kinh tế Nghệ An đạt tiêu chuẩn Quốc gia và đến năm 2020 đủ điều kiện để Đại học Y- Khoa Vinh trực thuộc Bộ Y tế.
4. Hình thành và phát triển các doanh nghiệp ươm tạo KH&CN và ứng dụng công nghệ cao
- Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Nghĩa Đàn.
- Xây dựng Khu công nghệ cao tại Khu Kinh tế Đông Nam.
- Hình thành Trung tâm ươm tạo nông nghiệp công nghệ cao thuộc Tập đoàn TH.
- Hình thành Trung tâm nghiên cứu giống, phân bón thuộc Công ty Cổ phần Tổng công ty Vật tư nông nghiệp Nghệ An.
5. Phát triển nguồn nhân lực KHCN
- Nâng cấp các trường đại học, cao đẳng đào tạo nguồn nhân lực KH&CN đa ngành, đa lĩnh vực, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ:
+ Mở rộng quy mô và phạm vi đào tạo gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực.
+ Hình thành các Trung tâm nghiên cứu và phát triển R&D, Doanh nghiệp KH&CN trong các trường đại học, cao đẳng và bệnh viện.
+ Đẩy mạnh phong trào nghiên cứu KH&CN trong đội ngũ cán bộ, giáo viên và sinh viên. Hỗ trợ, khuyến khích động viên cán bộ, giáo viên và sinh viên tham gia các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ KH&CN vào sản xuất, đời sống.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ KH&CN, công nghệ cao cho cán bộ KH&CN trong tỉnh:
+ Thực hiện một số dự án đào tạo cán bộ KH&CN trong các trường đại học, cao đẳng và các đơn vị KH&CN, trong đó ưu tiên đào tạo sau đại học, đào tạo ngoại ngữ.
+ Tạo điều kiện để cán bộ KH&CN được tham gia các đề tài, dự án có hàm lượng khoa học cao, quy mô lớn, phạm vi vùng.
+ Tổ chức cho cán bộ KH&CN được đi học tập, trao đổi kinh nghiệm tại một số tổ chức KH&CN trong nước, quốc tế.
- Nâng cao trình độ về quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp:
+ Thực hiện một số dự án đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý KH&CN trong doanh nghiệp.
+ Tổ chức cho các doanh nghiệp học tập, trao đổi kinh nghiệp tại các doanh nghiệp thành công về ứng dụng, đầu tư, đổi mới công nghệ trong nước và nước ngoài.
6. Tăng cường đầu tư nguồn lực và nâng cao chất lượng hoạt động KH&CN để Nghệ An trở thành tỉnh đi đầu trong việc ứng dụng các thành tựu KH&CN, trong đó tập trung ở một số lĩnh vực:
- Về công nghệ sinh học: ứng dụng công nghệ cao để sản xuất, chọn tạo các giống cây, giống con năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, thích ứng với khí hậu đặc thù của vùng; bảo quản, chế biến, sản xuất sản phẩm nông lâm, thủy sản, dược phẩm, thực phẩm chức năng và xử lý môi trường; bảo tồn và phát triển các nguồn gen quý hiếm của Nghệ An và của vùng Bắc Trung Bộ.
- Về công nghệ y dược: ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao trong khám, chữa bệnh và trong sản xuất dược liệu phục vụ cho vùng Bắc Trung bộ.
- Về công nghệ điện tử và vật liệu mới: ứng dụng công nghệ tự động hóa ở một số khâu trong sản xuất; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất vật liệu mới, vật liệu xây dựng phục vụ các công trình giao thông và xây dựng.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của KH&CN trong phát triển kinh tế xã hội; Tiếp tục đổi mới nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân về vai trò của KH&CN đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 Hội nghị BCH Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến 2020 cho cán bộ, đảng viên, nhằm nâng cao trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.
- Đổi mới công tác truyền thông về KH&CN, xây dựng chuyên mục Khoa giáo trên Đài PTTH Nghệ An.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng về KH&CN. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức hoạt động KH&CN và phải coi đây là nhiệm vụ thường xuyên.
- Củng cố tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về KH&CN.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh cơ chế quản lý KH&CN phù hợp với Luật KH&CN.
2. Nhóm giải pháp về nguồn kinh phí đầu tư cho KH&CN
- Đảm bảo vốn đầu tư cho phát triển KH&CN đạt 2% chi ngân sách.
- Tiếp tục đầu tư kinh phí từ nguồn của Ngân sách TW cân đối qua địa phương. Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn kinh phí cho hoạt động KH&CN.
- Tranh thủ các nguồn vốn của các Bộ, ngành Trung ương, địa phương đầu tư cho KH&CN.
- Hướng dẫn doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển KH&CN.
- Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế về KH&CN.
- Kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước đối với các dự án ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ cao chú trọng là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ điện - điện tử, công nghệ y dược trên địa bàn tỉnh.
3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN
- Tổ chức thực hiện tốt các chương trình trọng điểm quốc gia để tạo điều kiện thu hút các cơ quan trung ương về đầu tư hoạt động KH&CN trên địa bàn. Tăng cường hợp tác liên kết trong nghiên cứu, chuyển giao KH&CN trong vùng, trong nước và quốc tế.
- Tăng cường hợp tác, liên kết, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động quản lý KH&CN, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH&CN với các tỉnh, thành trong cả nước, với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học của TW.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về KH&CN, xây dựng và triển khai chương trình hợp tác KH&CN với các cơ quan KH&CN nước ngoài, đặc biệt các nước Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước trong khu vực.
- Đào tạo và đào tạo lại cán bộ KH&CN trong các đơn vị KH&CN trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng các dự án khoa học công nghệ mang tính vùng và liên vùng.
4. Nhóm giải pháp về chính sách
Nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ đội ngũ giảng viên trình độ cao ở các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An như: hỗ trợ đào tạo đội ngũ khoa học tài năng trẻ, được hưởng chính sách thu hút như đã dành cho các tổ chức của tỉnh (Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao…), chính sách hỗ trợ nhà ở cho cán bộ khoa học trình độ cao về làm việc ở các viện, trường trên địa bàn tỉnh.
Có cơ chế thúc đẩy sự hợp tác giữa các nhà khoa học với các doanh nghiệp trong nghiên cứu ứng dụng KH&CN vào sản xuất, hỗ trợ đổi mới, sáng tạo công nghệ. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ, nhất là công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi các tổ chức nghiên cứu, triển khai, trường Đại học quốc tế, Bệnh viện quốc tế về Nghệ An.
Nghiên cứu xây dựng các chính sách về KH&CN nhằm xã hội hóa đầu tư cho KH&CN.
5. Nhóm các dự án ưu tiên: (Phụ lục kèm theo).
1. Tiến độ tổ chức thực hiện đề án
- Tháng 01/2015: Thành lập Ban chỉ đạo, quán triệt, giao nhiệm vụ xây dựng thuyết minh dự án.
- Tháng 01 đến tháng 10/2015: Các đơn vị xây dựng dự án, xin chủ trương đầu tư của UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
- Từ 2016 - 2020: Đầu tư xây dựng các dự án và các nhiệm vụ khác của đề án.
2. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn 2015 - 2020: 840 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nguồn Ngân sách tỉnh: 205 tỷ đồng;
+ Nguồn Ngân sách Bộ, ngành Trung ương: 577 tỷ đồng;
+ Nguồn đơn vị thực hiện: 58 tỷ đồng.
b) Dự kiến phân khai nguồn tài chính: Đơn vị tính: tỷ đồng.
Năm | Kinh phí | Tổng cộng | ||
Tỉnh | Bộ, ngành Trung ương | Huy động các nguồn vốn khác | ||
2015 | 12 | 152 | 18 | 182 |
2016 | 41 | 40 | 20 | 101 |
2017 | 45 | 85 | 13 | 143 |
2018 | 67 | 210 | 2 | 279 |
2019 | 30 | 55 | 5 | 90 |
2020 | 10 | 35 | 0 | 45 |
Cộng | 205 | 577 | 58 | 840 |
3. Phân công trách nhiệm.
3.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện đề án.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An và các cơ quan thông tin đại chúng khác tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án.
- Chủ trì triển khai thực hiện các dự án trong đề án thuộc ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, trong việc đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện các dự án thuộc đề án.
- Chủ trì đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng vùng Bắc Trung bộ, Trung tâm thực nghiệm và ươm tạo công nghệ cao tại khu vực miền Tây Nghệ An, Trung tâm KHXH&NV thành Phân Viện nghiên cứu KHXH&NV.
- Đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành liên quan đưa quy hoạch phát triển Khu Công nghệ cao vào Quy hoạch Khu công nghệ cao Quốc gia.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra kết quả thực hiện đề án và báo cáo về Chủ tịch UBND tỉnh.
3.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn đào tạo với nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Nghệ An;
- Tham mưu chỉ đạo các Trường Đại học, Cao đẳng thành lập các Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng chuyển giao công nghệ, thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Đề xuất với Bộ Giáo dục & Đào tạo tăng cường đầu tư cho các Trường Đại học, các đơn vị KH&CN thuộc ngành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút đầu tư Trường Đại học Quốc tế.
3.3. Sở Y tế
- Chủ trì đề xuất với Bộ Y tế về việc tiếp nhận trường Đại học Y khoa Vinh trực thuộc Bộ Y tế.
- Chủ trì phối hợp với Bộ Y tế xây dựng dự án: Trung tâm kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm vùng; Trung tâm nghiên cứu mỹ phẩm, dược phẩm vùng; Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm vùng; Trung tâm nghiên cứu và phát triển Y tế công cộng Bắc Trung bộ; Trung tâm tế bào gốc phục vụ nghiên cứu và điều trị tại Nghệ An.
- Hình thành các trung tâm nghiên cứu ứng dụng trong Trường Đại học Y khoa Vinh và trong các bệnh viện tuyến tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút đầu tư Bệnh viện quốc tế.
Chủ trì triển khai thực hiện các dự án thuộc ngành trong Đề án.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì đề xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường đầu tư cho các đơn vị KH&CN của ngành. Triển khai xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ sở nghiên cứu, chuyển giao KH&CN trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút đầu tư Bệnh viện Quốc tế, Trường Đại học Quốc tế, các Trung tâm nghiên cứu và phát triển R&D trên địa bàn tỉnh.
3.6. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành có liên quan đẩy mạnh việc thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao (ban hành kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND tỉnh) đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời bổ sung chính sách thu hút đối với các nhà khoa học về làm việc tại các trường, viện trên địa bàn, chính sách hỗ trợ các nhà khoa học và tài năng trẻ.
3.7. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tăng cường tìm kiếm sự hỗ trợ đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương vào các dự án triển khai nâng cấp các đơn vị KH&CN thuộc quản lý của Sở, ngành thành các Trung tâm KH&CN xứng tầm vùng Bắc Trung bộ.
3.8. UBND huyện, thành phố, thị xã
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh về ứng dụng và phát triển KH&CN.
3.9. Các đơn vị KH&CN, các Trường Đại học, Cao đẳng, các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở quản lý triển khai thực hiện các dự án trong Đề án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Phân kỳ đầu tư | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách TW | Các nguồn khác | ||||
1 | Dự án: Trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và thư viện giai đoạn 2014-2017 - Giai đoạn 1 a) Mục tiêu: Đầu tư xây dựng tòa nhà nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phấn đấu trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Nội dung: Xây dựng khối thứ nhất nhà 11 tầng, diện tích sàn 8143 m2; Đầu tư hệ thống thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu KH và chuyển giao công nghệ, thông tin thư viện cho các ngành đào tạo, các bậc học trong toàn trường với quy mô 12.000 sinh viên. - Giai đoạn 2 Nội dung: Xây dựng khối thứ hai nhà 11 tầng, diện tích sàn 8500 m2; đầu tư hệ thống thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu KH và chuyển giao công nghệ cho các ngành đào tạo, các bậc học trong toàn trường với quy mô 12.000 sinh viên. | Đại học SP KT Vinh | 2015 - 2020 |
| 300 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) Năm 2015: 125 Năm 2018: 175
|
|
2 | Dự án: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến thuộc Trường Đại học Vinh. a) Mục tiêu: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tiên tiến thuộc Trường Đại học Vinh. b) Nội dung: Xây dựng hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm tiên tiến đáp ứng tốt các nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ. | Đại học Vinh | 2015 - 2020
|
| 120 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) Năm 2015: 10 Năm 2016: 20 Năm 2017: 20 Năm 2018: 20 Năm 2019: 20 Năm 2020: 30 | 30 (Nguồn: Trường ĐHV) Năm 2015: 10 Năm 2016: 10 Năm 2017: 10 |
3 | Dự án: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu và ứng phó với biến đổi khí hậu Bắc miền Trung. a) Mục tiêu: Xây dựng một Trung tâm nghiên cứu và ứng phó với biến đổi khí hậu Bắc miền Trung, nhằm nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu trong khu vực. b) Nội dung: Xây dựng hệ thống thiết bị đáp ứng tốt các nhu cầu thu thập thông tin, đánh giá mức độ biến đổi của khí hậu ở khu vực Bắc miền Trung. Đánh giá mức độ biến đổi của khí hậu ở khu vực Bắc miền Trung (bao gồm cả biến động khí hậu, nước biển dâng và các hiện tượng khí tượng cực đoan đối với các lĩnh vực, ngành và các địa phương); Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. | Đại học Vinh | 2016 - 2020 |
| 25 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) Năm 2016: 5 Năm 2017: 5 Năm 2018: 5 Năm 2019: 5 Năm 2020: 5 | 5,0 (Nguồn: Trường ĐHV) Năm 2016: 5 |
4 | Dự án: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu đào tạo - bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục khu vực Bắc miền Trung. a) Mục tiêu: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu đào tạo - bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục của khu vực Bắc miền Trung. b) Nội dung: Xây dựng cơ sở vật chất và hệ thống trang thiết bị đáp ứng Yêu cầu và nhiệm vụ của Trung tâm. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục khu vực Bắc miền Trung. | Đại học Vinh | 2015 - 2016 |
| 12 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) Năm 2015: 7,0 Năm 2016: 5,0 | 3,0 (Nguồn: Trường ĐHV) Năm 2015: 3,0 |
5 | Dự án: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu cơ bản thuộc Trường Đại học Vinh. a) Mục tiêu: Xây dựng một trung tâm nghiên cứu khoa học cơ bản gồm các ngành Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học - Xã hội và Nhân văn. b) Nội dung: Xây dựng hệ thống các thiết bị thực hành thí nghiệm đáp ứng tốt các nhiệm vụ nghiên cứu Quang học - Quang phổ; Các hợp chất thiên nhiên và các hợp chất có tính sinh học; Vật liệu mới và ứng dụng; Đa dạng sinh học. | Đại học Vinh | 2015 - 2020 |
| 40 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) Năm 2015: 10 Năm 2016: 10 Năm 2017: 10 Năm 2018: 10 | 10 (Nguồn: Trường ĐHV) Năm 2015: 5,0 Năm 2016: 5,0 |
6 | Dự án: Phân Viện Nghiên cứu và nuôi trồng thuỷ sản Bắc Trung bộ a) Mục tiêu: Xây dựng và phát triển phân viện Bắc Trung bộ có khả năng nghiên cứu và dịch vụ nuôi trông thủy sản đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Bắc Trung bộ. b) Nội dung: Xây dựng cơ sở hạ tầng, các phòng thí nghiệm các trung tâm nghiên cứu, các trại sản xuất giống | Phân viện nghiên cứu Thủy sản Bắc Trung bộ | 2015 - 2020 |
| 80 (Nguồn: Bộ NN&PTNT) Năm 2017: 50 Năm 2019: 30 |
|
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Phân kỳ đầu tư | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách TW | Các nguồn khác | ||||
1 | Dự án: Xây dựng khu thực nghiệm và ươm tạo công nghệ cao. a) Mục tiêu: Xây dựng khu thực nghiệm và ươm tạo công nghệ cao trong nông nghiệp; Phát triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả và thu nhập trên đơn vị diện tích; Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Nghệ An. b) Nội dung: Xây dựng khu nghiên cứu, thực nghiệm, sản xuất các sản phẩm công nghệ cao về ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ cao trong nông nghiệp tại Khu nông nghiệp công nghệ cao huyện Nghĩa Đàn, với diện tích đất 15 ha, xây dựng đồng bộ hệ thống nhà lưới, nhà kính, phòng thí nghiệm, trang thiết bị cho nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất. | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Nghệ An | 2017 - 2020 | 50 Năm 2017: 10 Năm 2018: 20 Năm 2019: 20 |
| 5,0 Năm 2019: 5,0 |
2 | Dự án: Xây dựng Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại Nghệ An. a) Mục tiêu: Đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước và hoạt động sự nghiệp kỹ thuật (đo lường, thử nghiệm, hiệu chuẩn, đánh giá sự phù hợp, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy và các dịch vụ KH&CN) phục vụ quản lý nhà nước, nhu cầu của doanh nghiệp và nhân dân về TCĐLCL trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh trong vùng Bắc Trung bộ. b) Nội dung: Tập trung đầu tư các trang thiết bị đo lường, thử nghiệm đồng bộ, hiện đại để kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện, dụng cụ đo, thử nghiệm, đánh giá chất lượng các loại sản phẩm hàng hóa; Đào tạo nguồn nhân lực cán bộ cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh trong vùng Bắc Trung bộ. | Chi cục TCĐLCL Nghệ An | 2015 - 2018 | 40 - Năm 2015: 10 - Năm 2016: 10 - Năm 2017: 10 - Năm 2018: 10
|
| 5,0 - Năm 2017: 3 - Năm 2018: 2 |
3 | Dự án: Xây dựng Trung tâm đào tạo tiếng Nhật a) Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu học tập tiếng Nhật của cán bộ, viên chức và các cá nhân có nhu cầu phục vụ hợp tác đầu tư của Nhật vào Nghệ An. b) Nội dung: Đầu tư phòng học đa chức năng và hệ thống trang thiết bị dạy học hiện đại. | Trung tâm KHXH&NV | 2015-2016 | 5,0 - Năm 2015: 2,0 - Năm 2016: 3,0
|
|
|
4 | Dự án: Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu về KH&CN phục vụ tra cứu, nghiên cứu triển khai. a) Mục tiêu: Xây dựng Trung tâm tích hợp về CSDL KH&CN đồng bộ bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu về các tiến bộ KH&CN, các công nghệ thiết bị hiện có, các kết quả nghiên cứu triển khai và đội ngũ nhân lực người Nghệ làm việc trong tỉnh, trong nước và quốc tế để thuận tiện tra cứu sử dụng và khai thác. b) Nội dung: Điều tra khảo sát tổng thể thực trạng về CSDL KH&CN hiện có; Điều tra, thu thập dữ liệu về nguồn nhân lực KH&CN người nghệ làm việc trong tỉnh, trong nước và quốc tế phân theo lĩnh vực; Xây dựng CSDL toàn diện về KH&CN. Mua sắm một số trang thiết bị, CSDL cần thiết để xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu. | Trung tâm Thông tin KHCN và TH | 2016 - 2017 | 5,0 - Năm 2016: 3,0 - Năm 2017: 2,0
|
|
|
5 | Dự án: Thành lập Viện nghiên cứu và phát triển Y tế công cộng Bắc Trung bộ. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Research and Development Center for Public Health at North Central Coast a) Mục tiêu: - Thực hiện các đề tài, Dự án nghiên cứu, triển khai, đánh giá trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ điều trị và nâng cao sức khoẻ cộng đồng. - Phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ, các văn bản chính sách liên quan đến bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho cộng đồng. - Cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ thuật: tư vấn, giám sát, theo dõi, đánh giá, đào tạo, biên soạn và phổ biến các đầu sách, tài liệu truyền thông và tổ chức hội thảo, hội nghị liên quan đến lĩnh vực y tế công cộng. - Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm huy động và đa dạng hóa các nguồn lực đóng góp cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân để đạt được Mục tiêu phát triển cộng đồng và xoá đói giảm nghèo b) Nội dung: Xây dựng, mua sắm thiết bị văn phòng làm việc thiết bị kỷ thuật đo lường, phân tích, đánh giá. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực hoạt động cho cán bộ Trung tâm. | Khoa Y tế công cộng, trường Đại học Y Khoa Vinh | 2016 - 2017 | 5,0 - Năm 2016: 2,0 - Năm 2017: 3,0 |
|
|
6 | Dự án: Xây dựng Trung tâm tế bào gốc phục vụ nghiên cứu và điều trị tại Nghệ An. a) Mục tiêu: Xây dựng Trung tâm tế bào gốc tại Nghệ An với mục tiêu tạo dòng tế bào gốc phôi người bằng các kỹ thuật thụ tinh ống nghiệm, cấy nhân và phân lập nuôi cấy tế bào nụ phôi; xây dựng ngân hàng tế bào gốc, môi tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành; đào tạo chuyên gia… tiến tới các hoạt động chuyên sâu như nghiên cứu biệt hóa, sản xuất các dòng tế bào phục vụ nghiên cứu và điều trị tại Nghệ An và các tỉnh Bắc trung bộ. b) Nội dung: - Xây mới phòng thí nghiệm; - Đầu tư trang thiết bị phục vụ nghiên cứu công nghệ gen và tế bào gốc; - Đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên sâu, thu hút chuyên gia. | Bệnh viện đại học Y khoa Vinh | 2016 - 2018 | 30 - Năm 2016: 10 - Năm 2017: 10 - Năm 2018: 10 |
|
|
7 | Dự án: Xây dựng Trung tâm nghiên cứu chuyển giao tiến bộ kỹ thuật Y- Dược. a) Mục tiêu: Xây dựng một trung tâm nghiên cứu Y - Dược học nhằm ứng dụng các kỹ thuật mới trong lĩnh vực Y - Dược nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, an toàn sử dụng thuốc. b) Nội dung: Chuyển giao kỹ thuật mới, đào tạo cán bộ chuyên sâu trong lĩnh vực Y - Dược cho Nghệ An và các tỉnh lân cận. | Đại học Y khoa Vinh | 2018 - 2020 | 30 Năm 2018: 10 Năm 2019: 10 Năm 2020: 10 |
|
|
8 | Dự án: Xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm thành trung tâm kỹ thuật vùng Bắc Trung bộ a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực kiểm tra, thử nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm trên thị trường các tỉnh Bắc Trung Bộ; Hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về Dược phẩm, mỹ phẩm. b) Nội dung: Xây dựng phòng thử nghiệm; Mua trang thiết bị, Đào tạo cán bộ. | Trung tâm kiểm nghiệm DP - MP Nghệ An | 2016 - 2018 | 15 - Năm 2016: 5 - Năm 2017: 5 - Năm 2018: 5
|
|
|
9 | Dự án: Xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm vùng Bắc Trung Bộ a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực kiểm tra, thử nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường các tỉnh Bắc Trung Bộ; Hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm b) Nội dung: Xây dựng phóng thử nghiệm; Mua trang thiết bị, Đào tạo cán bộ. | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 2016-2018 | 20 - Năm 2016: 5,0 - Năm 2017: 5,0 - Năm 2018: 10 |
|
|
| Dự án tiếp tục triển khai theo theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 28/7/2006 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
10 | Dự án: Nâng cấp và phát triển Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An ngang tầm đơn vị Bắc Trung bộ a) Mục tiêu: Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị kiểm định. b) Nội dung: Đầu tư Trụ sở mới và trang thiết bị | Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An | 2015 - 2020 | 5,0 Năm 2016: 3 Năm 2018: 2 |
|
|
- 1Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 239/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 99/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 5Quyết định 71/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Vinh thành Trung tâm khoa học - công nghệ vùng bắc Trung bộ, giai đoạn 2006 – 2010 và các năm tiếp theo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Quyết định 57/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2013 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 9Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước
- 12Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
Quyết định 7343/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển Nghệ An thành Trung tâm khoa học và công nghệ vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2015-2020
- Số hiệu: 7343/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực