Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ 36 THÔN, BẢN KHÓ KHĂN NHẤT CỦA TỈNH HÒA BÌNH.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Đề án đầu tư, hỗ trợ 36 thôn, bản khó khăn nhất tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 09/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đầu tư, hỗ trợ 36 thôn, bản khó khăn nhất tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Tên Đề án: Đầu tư, hỗ trợ 36 xóm khó khăn nhất tỉnh Hoà Bình.
2. Pham vị thực hiện: Đề án thực hiện tại 36 xóm đặc biệt khó khăn của 28 xã thuộc 8 huyện (Đà Bắc, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn) và thành phố Hòa Bình.
(Danh sách chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo)
a) Mục tiêu tổng quát.
- Tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường; cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các thôn, bản khó khăn nhất một cách bền vững.
- Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo các thôn bản bình quân từ năm 2014-2018 mỗi năm giảm từ 5-6%, các công trình hạ tầng thiết yếu được đầu tư đáp ứng yếu cầu phát triển.
b. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu: Đến hết năm 2018 cơ bản có đường tới các thôn, bản và phấn đấu đến năm 2020 có 100% thôn, bản đường giao thông được cứng hóa cho xe cơ giới đến trung tâm; trên 90% thôn, bản có công trình thuỷ lợi đảm bảo năng lực phục vụ sản xuất cho trên 90% diện tích đất trồng lúa nước; 100% thôn, bản có đủ chi trường, lớp học kiên cố cần thiết đảm bảo điều kiện học tập cho các cháu; 100% số thôn, bản có công trình cấp điện lưới với trên 95% số hộ được sử dụng điện an toàn, 100% thôn, bản có nhà sinh hoạt cộng đồng; trên 85% số hộ được sử dụng nước sinh hoạt từ các nguồn hợp vệ sinh.
- Phát triển sản xuất: Phấn đấu trên 30% diện tích được gieo trồng bằng giống mới có năng suất hoặc chất lượng cao, tạo sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Phấn đấu trên 70% số hộ trong vùng đạt được mức thu nhập bình quân đầu người trên 9 triệu đồng/năm vào năm 2015 và trên 15 triệu đồng/năm vào năm 2018.
- Đào tạo nghề: Phấn đấu đến năm 2018 đào tạo được khoảng 1.080 lao động có tay nghề để chuyển đổi nghề tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
- Bảo tồn, phát huy những giá trị văn hoá bản địa đặc sắc: Nâng cao đời sống văn hóa nhân dân, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể đặc sắc, tiêu biểu của cộng đồng, vùng miền, phát triển các loại hình du lịch bản địa, các sản phẩm văn hóa truyền thống.
- Thông tin, truyền thông: Tăng cường công tác thông tin, truyền thông, có các chính sách, cơ chế đãi ngộ đặc thù khuyến khích thực hiện công tác này tại những địa bàn thôn, bản khó khăn; Phổ biến, tập huấn các kiến thức về sản xuất, xoá đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức pháp luật, tập huấn kiến thức quản lý, giám sát cho trưởng thôn, bản.
- Hỗ trợ cho hộ hoặc nhóm hộ về phát triển sản xuất.
- Hỗ trợ cho các hoạt động sự nghiệp văn hóa - xã hội.
- Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp đối với các công trình cơ sở hạ tầng.
5.1. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu.
- Giao thông: Đầu tư mở mới và nâng cấp cải tạo 40,6 km đường (21 tuyến) đến các thôn, bản và đường nội thôn bản.
- Thủy lợi: Đầu tư làm mới và cứng hóa 44,9 km kênh mương, xây dựng và nâng cấp 10 bai dâng để cung cấp nước tới cho khoảng 190ha đất trồng lúa và trồng màu.
- Điện: Đầu tư xây dựng 04 công trình điện cho 4 thôn gồm 4 trạm biến áp, 0,9km đường dây trung áp và 9 km đường hạ thế.
- Trường, lớp học: Xây dựng và nâng cấp 33 phòng học cho bậc Tiểu học và mầm non tại các thôn, bản.
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: Hỗ trợ đầu tư xây dựng 12 nhà sinh hoạt cộng đồng cho 12 thôn, bản.
- Hỗ trợ xây dựng các công trình nước sinh hoạt tập trung: Lồng ghép để xây dựng 07 công trình nước sinh hoạt tập trung.
- Về hỗ trợ xóa bỏ nhà ở dột nát: Hỗ trợ xóa bỏ 341 căn nhà dột nát cho các hộ trên địa bàn 36 thôn bản khó khăn nhất tỉnh. Với định mức hỗ trợ 6 triệu đồng/hộ.
5.2. Hỗ trợ phát triển sản xuất: Hỗ trợ về vật tư sản xuất nông nghiệp như giống mới có năng suất cao (ngô cao sản, lúa lai) và phân bón đồng thời với hỗ trợ tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; xây dựng các mô hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mức hỗ trợ bình quân 75 triệu đồng/thôn, bản/năm.
5.3. Hỗ trợ, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa bản địa đặc sắc: Hỗ trợ 10 triệu đồng/thôn, bản/năm để duy trì và giữ gìn bản sắc văn hóa đặc trưng của các dân tộc thông qua các hoạt động hỗ trợ, khuyến khích đưa các nội dung của hoạt động văn hóa lễ hội quy mô cấp thôn, bản như hát đối, hát đúm, múa xòe, trình diễn công chiêng, hát giao duyên lời cổ, các hoạt động lễ hội của thôn, bản, dạy chữ viết dân tộc Tày, Dao v.v... Mức hỗ trợ bình quân 50 triệu đồng/thôn, bản.
5.4. Hỗ trợ học nghề cho các đối tượng có nhu cầu học nghề: Hỗ trợ kinh phí cho 1.083 lao động có nhu cầu học nghề để chuyển đổi nghề nâng cao thu nhập cải thiện đời sống.
(Chi tiết danh mục đầu tư tại phụ lục số 02 kèm theo)
6. Vốn đầu tư cho các lĩnh như sau:
- Hệ thống giao thông: | 34.300.000.000 đồng; |
- Hệ thống điện: | 4.300.000.000 đồng; |
- Hệ thống thuỷ lợi | 38.750.000.000 đồng; |
- Phòng học và nhà giáo viên: | 16.850.000.000 đồng; |
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: | 9.000.000.000 đồng; |
- Hỗ trợ phát triển sản xuất: | 13.500.000.000 đồng; |
- Nhà ở (lồng ghép) | 2.046.000.000 đồng; |
- Nước sinh hoạt | 9.100.000.000 đồng; |
- Đào tạo nghề | 4.332.000.000 đồng; |
- Hỗ trợ hoạt động văn hoá | 1.800.000.000 đồng. |
- Tổng vốn: 133.798.000.000 đồng (Một trăm ba mươi ba tỷ, bảy trăm chín tám triệu đồng).
Trong đó:
+ Vốn đầu tư là 112.300.000.000 đồng.
+ Vốn sự nghiệp kinh tế là: 21.678.000.000 đồng.
- Nguồn vốn: Vốn Chương trình 135 giai đoạn 2014-2020, vốn theo Quyết định 755/QĐ-TTg, vốn theo QĐ số 167/QĐ-TTg về hỗ trợ nhà ở, vốn ngân sách tỉnh, huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện đề án.
- Ban Dân tộc tỉnh: Là chủ đầu tư các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng nguồn vốn Chương trình 135; hỗ trợ xây dựng các công trình nước sinh hoạt và đào tạo nghề theo Quyết định 755/QĐ-TTg.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Là chủ đầu tư các công trình xây dựng có ở hạ tầng sử dụng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh phân bổ hàng cho ngân sách huyện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh; vốn hỗ trợ các hoạt động văn hóa do ngân sách tỉnh bố trí.
- Sở Xây dựng: Là chủ đầu tư nguồn vốn hỗ trợ xóa bỏ nhà tạm thuộc nguồn vốn theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg.
9. Thời gian thực hiện: 5 năm từ năm 2014 - 2018.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu, Xây dựng, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH 36 THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHẤT TỈNH HÒA BÌNH
(Đính kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I | Huyện Đà Bắc | V | Huyện Lạc Thủy |
1 | Thôn kế - Xã Mường Chiềng | 1 | Thôn Lộng - Xã Thanh Nông |
2 | ThônNhạp - Xã Đồng Ruộng | 2 | Thôn Đệt - Xã Thanh Nông |
3 | Thôn Chông - Xã Đồng Ruộng | 3 | Thôn Cây Rường - Xã An Bình |
4 | Thôn Đá Bia - Xã Tiền Phong | 4 | Thôn Rộc Dong - Xã An Bình |
5 | Thôn Hà - Xã Đồng Chum | VI | Huyện Yên Thủy |
6 | Thôn Sổ- Xã Trung Thành | 1 | Thôn Ong - Xã Lạc Sỹ |
7 | Thôn Lài - Xã Đồng Nghê | 2 | Thôn Sổ - Xã Hữu Lợi |
II | Huyện Tân Lạc | VII | Huyện Lạc Sơn |
1 | Thôn Bát - Xã Phú Cường | 1 | Thôn Thung 1 - Xã Quý Hòa |
2 | Thôn Trang - Xã Gia Mô | 2 | Thôn Thung 2 - Xã Quý Hòa |
3 | Thôn Ngòi - Xã Ngòi Hoa | 3 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa |
4 | Thôn Thỏi - Xã Phú Vinh | 4 | Thôn Thăn Trên - Xã Miền Đồi |
5 | Thôn Láo - Xã Phú Vinh | 5 | Thôn Voi - Xã Miền Đồi |
6 | Thôn Chếch - xã Đông Lai | 6 | Thôn Pheo - Xã Văn Nghĩa |
7 | Thôn Thung Vòng - Xã Do Nhân | VIII | Huyện Lương Sơn |
8 | Thôn Thung - Xã Trung Hòa | 1 | Thôn Khuộc - Xã Cao Răm |
III | Huyện Mai Châu | 2 | Thôn Thăng - Xã Hợp Thanh |
1 | Thôn Táu Nà - Xã Cun Pheo | IX | Thành phố Hòa Bình |
2 | Thôn Hiềng - Xã Noong Luông | 1 | Thôn Đậu Khụ - Xã Thống nhất |
3 | Thôn Mai Hoàng Sơn - Xã Mai Hịch |
|
|
4 | Thôn Ban - Xã Tân Dân |
|
|
5 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân |
|
|
IV | Huyện Kim Bôi |
|
|
1 | Thôn Khú - Xã Thượng Tiến |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
CHI TIẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ HỖ TRỢ 36 THÔN BẢN KHÓ KHĂN NHẤT CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Đính kèm Quyết định số:73 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Danh mục đầu tư hệ thống giao thông
Số TT | Tên thôn (bản)/tên công trình | Điểm đầu | Điểm cuối | Tổng chiều dài tuyến (km) | Hình thức đầu tư | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| |
Nâng cấp, cải tạo (km) | Làm mới |
| |||||||||
| |||||||||||
| Tổng cộng |
|
| 40.6 | 18.5 | 22.1 | 34 300 |
|
|
|
|
I | Huyện Đà Bắc |
|
|
|
|
| 9 450 |
|
|
|
|
1 | Thôn kế - Xã Mường Chiềng |
|
|
|
|
| 1 850 |
|
|
|
|
- | Đường nội thôn |
|
| 4.0 |
| 4.0 | 1 850 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
2 | Thôn Nhạp - Xã Đồng Ruộng |
|
|
|
|
| 1 200 |
|
|
|
|
- | Đường vào khu sản xuất | Hồ Thủy điện | Cảm Trong | 1.0 |
| 1.0 | 1 200 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
3 | Thôn Chông - Xã Đồng Ruộng |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Xóm Hạ 3 - Quản Cốc | X. Hạ 3 | Quản Cốc | 1.6 |
| 1.6 | 2 000 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
|
4 | Thôn Đá Bia - Xã Tiền Phong |
|
|
|
|
| 2 400 |
|
|
|
|
- | Xóm Phiếu - Đá Bia (Đoạn nối tiếp 2,5 km) | Xóm Phiếu | Đá Bia | 2.5 |
| 2.5 | 2 400 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
5 | Thôn Sổ - Xã Trung Thành |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Cứng hóa đường xóm Hạ - xóm Sổ | Km1 | km2 | 2.0 | 2.0 |
| 2 000 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
II | Huyện Tân Lạc |
|
|
|
|
| 10 350 |
|
|
|
|
1 | Thôn Bát - Xã Phú Cường |
|
|
|
|
| 850 |
|
|
|
|
- | Đường xóm Bát - Báy 1 | TT xóm Bát | Xóm Báy 1 | 0.7 |
| 0.7 | 850 | 2014+2015 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Trang - Xã Gia Mô |
|
|
|
|
| 950 |
|
|
|
|
- | Cứng hóa đường Cửa Lễ - đường 12C | Cửa Lễ | Đường 12C | 0.5 | 0.5 |
| 950 | 2014+2015 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Ngòi - Xã Ngòi Hoa |
|
|
|
|
| 2 050 |
|
|
|
|
- | Đường TT xã - Bến Cụt (Km1-km2) | TT xã | Bến Cụt | 2.0 |
| 2.0 | 2 050 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
4 | Thôn Thỏi - Xã Phú Vinh |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Đường nội thôn Thỏi |
|
| 2.0 |
| 2.0 | 2 000 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
|
5 | Thôn Láo - Xã Phú Vinh |
|
|
|
|
| 1 000 |
|
|
|
|
| Đường nội thôn Láo |
|
| 1.0 |
| 1.0 | 1 000 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
6 | Thôn Chếch xã Đông Lai |
|
|
|
|
| 1 500 |
|
|
|
|
- | Đường nội thôn Chếch |
|
| 1.5 | 1.0 | 0.5 | 1 500 | 2014+2015 | Ban Dân tộc | mở mới 500m |
|
7 | Thôn Thung Vòng - Xã Do Nhân |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Đường xóm Khi - Xóm Thung Vòng | Chân dốc Khi | Pưa Bó | 1.8 |
| 1.8 | 2 000 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
8 | Thôn Thung - Xã Trung Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Mai Châu |
|
|
|
|
| 3 600 |
|
|
|
|
1 | Thôn Táu Nà - Xã Cun Pheo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hiềng - Xã Noong Luông |
|
|
|
|
| 1 050 |
|
|
|
|
- | Đường nội xóm Hiềng | Nhà ô An | Nhà ô Nhận và nhà ô Chấn | 1.0 |
| 1.0 | 1 050 | 2014+2015 | Ban Dân tộc | 2 nhánh |
|
2 | Thôn Mai Hoàng Sơn - Xã Mai Hịch |
|
|
|
|
| 1 500 |
|
|
|
|
- | Đường Khu 1 - khu 2 |
|
| 2.0 |
| 2.0 | 1 500 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
3 | Thôn Ban - Xã Tân Dân |
|
|
|
|
| 1 050 |
|
|
|
|
- | Đường Nội xóm Ban nhánh 1 | nhà ô Phong | Nhà ô Sận | 1.0 |
| 1.0 | 1 050 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
5 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Huyện Kim Bôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Khú - Xã Thượng Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Huyện Lạc Thủy |
|
|
|
|
| 2 400 |
|
|
|
|
1 | Thôn Lộng - Xã Thanh Nông |
|
|
|
|
| 750 |
|
|
|
|
- | Nâng cấp Đường nội thôn |
|
| 2.0 | 2.0 |
| 750 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
2 | Thôn Cây Rường - Xã An Bình |
|
|
|
|
| 1 650 |
|
|
|
|
- | Nâng cấp đường nội thôn |
|
| 3.5 | 3.5 |
| 1 650 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
V | Huyện Yên Thủy |
|
|
|
|
| 1 650 |
|
|
|
|
1 | Thôn Ong - Xã Lạc Sỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Sổ - Xã Hữu Lợi |
|
|
|
|
| 1 650 |
|
|
|
|
- | Đường UBND xã - xóm Sổ | UBND xã | TT xóm | 2.0 | 2.0 |
| 1 650 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
VI | Huyện Lạc Sơn |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
1 | Thôn Thung 2 - Xã Quý Hòa |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Đường Thung 1 - Thung 2 | X. Thung 1 | Thung 2 | 1.0 |
| 1.0 | 2 000 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
2 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thôn Voi Xã Miền Đồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thôn Thăn Trên xã Miền Đồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Pheo - Xã Văn Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Huyện Lương Sơn |
|
|
|
|
| 2 850 |
|
|
|
|
1 | Thôn Khuộc - Xã Cao Răm |
|
|
|
|
| 2 850 |
|
|
|
|
- | Đường xóm Vai Đào - Khuộc | Vai Đào | Khuộc | 4.0 | 4.0 |
| 2 850 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
VIII | Thành phố Hòa Bình |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
1 | Thôn Đậu Khụ - Xã Thống nhất |
|
|
|
|
| 2 000 |
|
|
|
|
- | Đường đến xóm Đậu Khụ | Xóm Đ. Chụa | TT xóm | 3.5 | 3.5 |
| 2 000 | 2014-2016 | UBND TP |
|
|
II. Danh mục đầu tư hệ thông thuỷ lợi
Số TT | Tên công trình | Danh mục đầu tư chia theo loại hình công trình | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Xây mới bai dâng (cái) | Kênh mương (km) | |||||||
Nâng cấp, cải tạo | Làm mới | |||||||
| Tổng cộng | 10 | 5.2 | 39.7 | 38 750 |
|
|
|
I | Huyện Đà Bắc |
|
|
| 6 350 |
|
|
|
1 | Thôn Kế - Xã Mường Chiềng |
|
|
| 1 000 |
|
|
|
- | Kênh mương nội đồng |
|
| 1.8 | 1 000 | 2014-2016 | UBND huyện | 5 tuyến |
2 | Thôn Nhạp - Xã Đồng Ruộng |
|
|
| 1 200 |
|
|
|
- | Bai Mương xóm Nhạp | 1 |
| 1 | 1 200 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
3 | Thôn Chông - Xã Đồng Ruộng |
|
|
| 850 |
|
|
|
- | Mương nội đồng xóm Chông |
| 2 | 0.5 | 850 | 2016-2018 | Ban Dân tộc | Làm mới 500 m mương |
5 | Thôn Sổ - Xã Trung Thành |
|
|
| 350 |
|
|
|
- | Mương Đồng Lim |
|
| 0.4 | 350 | 2014 | UBND huyện |
|
6 | Thôn Lài - Xã Đồng Nghê |
|
|
| 2 350 |
|
|
|
- | Mương xóm Lài |
|
| 4 | 2 350 | 2016-2018 | Ban Dân tộc | 2 tuyến, trong đó 1 tuyến bằng ống thép |
7 | Thôn Hà - xã Đồng Chum |
|
|
| 600 |
|
|
|
- | Mương dẫn nước tưới (SD đường ống thép) |
|
| 0.8 | 600 | 2016+2017 | Ban Dân tộc |
|
II | Huyện Tân Lạc |
|
|
| 11 150 |
|
|
|
1 | Thôn Bát - Xã Phú Cường |
|
|
| 2 000 |
|
|
|
- | Kênh mương nội đồng |
|
| 2.5 | 2 000 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
2 | Thôn Trang - Xã Gia Mô |
|
|
| 1 900 |
|
|
|
- | Kênh mương nội đồng |
|
| 1.9 | 1 900 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
3 | Thôn Ngòi - Xã Ngòi Hoa |
|
|
| 800 |
|
|
|
- | Kênh mương khu đất trồng màu |
|
| 0.8 | 800 | 2014+2015 | UBND huyện |
|
4 | Thôn Thỏi - Xã Phú Vinh |
|
|
| 850 |
|
|
|
- | Cứng hóa mương Thôn Thỏi |
| 1 |
| 850 | 2016+2017 | Ban Dân tộc |
|
5 | Thôn Láo - Xã Phú Vinh |
|
|
| 1 050 |
|
|
|
- | Bai mương thôn Láo | 1 |
| 1 | 1 050 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
6 | Thôn Chếch xã Đông Lai |
|
|
| 850 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Chếch |
|
| 1 | 850 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
6 | Thôn Thung Vòng - Xã Do Nhân |
|
|
| 850 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Thung Vòng |
|
| 1 | 850 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
7 | Thôn Thung - Xã Trung Hòa |
|
|
| 2 850 |
|
|
|
- | Bai Đồng Khô | 1 |
| 0.3 | 950 | 2016+2017 | Ban Dân tộc |
|
- | Bai Đồng Chạo | 1 |
| 0.4 | 1 000 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
- | Bai Đồng Sống | 1 |
| 0.3 | 900 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
III | Huyện Mai Châu |
|
|
| 5 950 |
|
|
|
1 | Thôn Táu Nà - Xã Cun Pheo |
|
|
| 2 050 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Táu Nà |
|
| 2 | 2 050 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
2 | Thôn Mai Hoàng Sơn - Xã Mai Hịch |
|
|
| 1 350 |
|
|
|
- | Bai Mương xóm Mai Hoàng Sơn | 1 |
| 1 | 1 350 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
3 | Thôn Ban - Xã Tân Dân |
|
|
| 800 |
|
|
|
- | Bai mương Thung Ban | 1 |
| 0.6 | 800 | 2014+2015 | UBND huyện |
|
4 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân |
|
|
| 1 750 |
|
|
|
- | Bai mương xóm Chiêng | 1 |
| 1.8 | 1 750 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
IV | Huyện Kim Bôi |
|
|
| 1 200 |
|
|
|
1 | Thôn Khú - Xã Thượng Tiến |
|
|
| 1 200 |
|
|
|
- | Kênh mương Xóm Khú |
|
| 1.5 | 1 200 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
V | Huyện Lạc Thủy |
|
|
| 3 600 |
|
|
|
1 | Thôn Lộng - Xã Thanh Nông |
|
|
| 800 |
|
|
|
- | Kênh Mương Thôn Lộng |
|
| 1 | 800 | 2016+2017 | Ban Dân tộc |
|
2 | Thôn Đệt - Xã Thanh Nông |
|
|
| 1 050 |
|
|
|
- | Kênh Mương Thôn Đệt |
|
| 1.2 | 1 050 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
3 | Thôn Rộc Dong - Xã An Bình |
|
|
| 1 750 |
|
|
|
- | Bai kênh mương xóm Rộc Dong | 1 |
| 2 | 1 750 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
VI | Huyện Yên Thủy |
|
|
| 3 600 |
|
|
|
1 | Thôn Ong - Xã Lạc Sỹ |
|
|
| 2 400 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Ong |
|
| 3.2 | 2 400 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
2 | Thôn Sổ - Xã Hữu Lợi |
|
|
| 1 200 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Sổ |
|
| 2 | 1 200 | 2016-2018 | Ban Dân tộc | 3 nhánh |
VII | Huyện Lạc Sơn |
|
|
| 5 650 |
|
|
|
1 | Thôn Thung II - xã Quý Hòa |
|
|
| 700 |
|
|
|
- | Kênh mương Thung II |
|
| 0.8 | 700 | 2016+2017 | Ban Dân tộc |
|
2 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa |
|
|
| 1 550 |
|
|
|
- | Cứng hoá mương thôn Thêu |
| 2.2 |
| 1 550 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
3 | Thôn Voi - Xã Miền Đồi |
|
|
| 1 000 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Voi |
|
| 1.2 | 1 000 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
4 | Thôn Thăn Trên |
|
|
| 900 |
|
|
|
- | Kênh mương xóm Thăn Trên |
|
| 1 | 900 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
5 | Thôn Pheo - Xã Văn Nghĩa |
|
|
| 1 500 |
|
|
|
- | Bai mương xóm Pheo | 1 |
| 1 | 1 500 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
VIII | Huyện Lương Sơn |
|
|
| 1 250 |
|
|
|
1 | Thôn Thăng - Xã Hợp Thanh |
|
|
| 1 250 |
|
|
|
- | Kênh mương Thôn Thăng |
|
| 1.7 | 1 250 | 2016-2018 | Ban Dân tộc |
|
III. Danh mục đầu tư hệ thống điện
STT | Tên thôn | Trạm biến áp (KW) | Đường dây trung thế làm mới | Đường dây hạ thế làm mới | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú | |
| Tổng cộng |
| 0.9 | 9 | 4 300 |
|
|
|
|
I | Huyện Đà Bắc |
|
|
| 800 |
|
|
|
|
1 | Thôn Hà - Xã Đồng Chum | 35 |
| 2 | 800 | 2014+2015 | UBND huyện | Bổ sung các hộ chưa được SD điện |
|
II | Huyện Lạc Sơn |
|
|
| 2 900 |
|
|
|
|
1 | Thôn Thăn Trên - Xã Miền Đồi |
| 0.5 | 2 | 1 500 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
2 | Thôn Voi - Xã Miền Đồi |
| 0.4 | 2 | 1 400 | 2014+2015 | Ban Dân tộc |
|
|
III | Huyện Lương Sơn |
|
|
| 600 |
|
|
|
|
1 | Xóm Thăng - Xã Hợp Thanh | 35 |
| 3 | 600 | 2014+2015 | UBND huyện | Kéo 20 hộ |
|
IV. Danh mục đầu tư phòng học, nhà giáo viên
Số TT | Tên trường | Đơn vị tính | Xây mới | Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
|
| ||||||||
Tổng số |
| 33 | 16 850 |
|
|
|
| |
I | Huyện Đà Bắc |
|
| 3 500 |
|
|
|
|
1 | Thôn Nhạp - Xã Đồng Ruộng |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2017+2018 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Đá Bia - Xã Tiền Phong |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014-2015 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Hà - Xã Đồng Chum |
|
| 1 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 2 | 1 000 | 2016+2017 | UBND huyện |
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2018 | UBND huyện |
|
|
4 | Thôn Sổ - Xã Trung Thành |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
5 | Thôn Lài - Xã Đồng Nghê |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014-2015 | UBND huyện |
|
|
II | Huyện Tân Lạc |
|
| 500 |
|
|
|
|
1 | Thôn Chếch - xã Đông Lai |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2017-2018 | UBND huyện |
|
|
II | Huyện Mai Châu |
|
| 2 300 |
|
|
|
|
1 | Thôn Hiềng - Xã Noong Luông |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 2 | 1 000 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Ban - Xã Tân Dân |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng |
| 1 000 | 2016-2018 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân |
|
| 300 |
|
|
|
|
- | Nhà ở giáo viên Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 4 | 300 | 2014 | UBND huyện |
|
|
IV | Huyện Kim Bôi |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
1 | Thôn Khú - Xã Thượng Tiến |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 1 | 500 | 2016 | UBND huyện |
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng |
| 500 | 2017 | UBND huyện |
|
|
V | Huyện Lạc Thủy |
|
| 2 500 |
|
|
|
|
1 | Thôn Lộng - Xã Thanh Nông |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Đệt - Xã Thanh Nông |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 2 | 1 000 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Cây Rường - Xã An Bình |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
4 | Thôn Rộc Dong - Xã An Bình |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
VI | Huyện Yên Thủy |
|
| 500 |
|
|
|
|
1 | Thôn Ong - Xã Lạc Sỹ |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
VII | Huyện Lạc Sơn |
|
| 5 050 |
|
|
|
|
1 | Thôn Thung 1, 2- Xã Quý Hòa |
|
| 2 200 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 2 | 1 200 | 2014-2015 | UBND huyện |
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 2 | 1 000 | 2016-2017 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Thăn Trên - Xã Miền Đồi |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2017 | UBND huyện |
|
|
4 | Thôn Voi - Xã Miền Đồi |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2017 | UBND huyện |
|
|
5 | Thôn Pheo - Xã Văn Nghĩa |
|
| 1 350 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 2 | 1 350 | 2014-2016 | UBND huyện |
|
|
VIII | Huyện Lương Sơn |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
1 | Thôn Thăng - Xã Hợp Thanh |
|
| 1 000 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường Tiểu học | Phòng | 1 | 500 | 2014 | UBND huyện |
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2015 | UBND huyện |
|
|
IX | Thành phố Hòa Bình |
|
| 500 |
|
|
|
|
1 | Thôn Đậu Khụ - Xã Thống nhất |
|
| 500 |
|
|
|
|
- | Điểm Trường mầm non | Phòng | 1 | 500 | 2015 | UBND huyện |
|
|
V. Danh mục đầu tư nhà sinh hoạt cộng đồng
Số TT | Thôn, bản | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
|
| |||||||
Tổng số |
| 9 000 |
|
|
|
| |
II | Huyện Tân Lạc |
| 800 |
|
|
|
|
1 | Thôn Láo - Xã Phú Vinh |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2017-2018 | UBND huyện |
|
|
II | Huyện Mai Châu |
| 2 400 |
|
|
|
|
1 | Thôn Táu Nà - Cun Pheo |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2014-2015 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Hiềng - Xã Noong Luông |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2017-2018 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
IV | Huyện Kim Bôi |
| 800 |
|
|
|
|
1 | Thôn Khú - Xã Thượng Tiến |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2014-2015 | UBND huyện |
|
|
V | Huyện Lạc Thủy |
| 3 000 |
|
|
|
|
1 | Thôn Lộng - Xã Thanh Nông |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Đệt - Xã Thanh Nông |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2017-2018 | UBND huyện |
|
|
3 | Thôn Cây Rường - Xã An Bình |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
4 | Thôn Rộc Dong - Xã An Bình |
| 600 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 600 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
VII | Huyện Lạc Sơn |
| 1 600 |
|
|
|
|
1 | Thôn Thung 1- Xã Quý Hòa |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2018 | UBND huyện |
|
|
2 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa |
| 800 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 800 | 2015-2016 | UBND huyện |
|
|
IX | Thành phố Hòa Bình |
| 400 |
|
|
|
|
1 | Thôn Đậu Khụ - Xã Thống nhất |
| 400 |
|
|
|
|
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | CT | 400 | 2014 | UBND TP |
|
|
VI. Danh mục đầu tư công trình nước sinh hoạt
Số TT | Tên thôn (bản) | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
|
| ||||||
| ||||||
| ||||||
Tổng số | 9 100 |
|
|
|
| |
I | Huyện Đà Bắc | 2 600 |
| Ban Dân tộc |
|
|
1 | Thôn kế - Xã Mường Chiềng | 1 300 | 2 015 |
|
| |
2 | Thôn Đá Bia - Xã Tiền Phong | 1 300 | 2 015 |
|
| |
II | Huyện Mai Châu | 2 600 |
|
|
| |
1 | Thôn Hiềng - Xã Noong Luông | 1 300 | 2 015 |
|
| |
2 | Thôn Chiêng - Xã Tân Dân | 1 300 | 2 015 |
|
| |
III | Huyện Yên Thủy | 1 300 |
|
|
| |
1 | Thôn Sổ - Xã Hữu Lợi | 1 300 | 2 015 |
|
| |
IV | Huyện Lạc Sơn | 2 600 |
|
|
| |
1 | Thôn Thêu - Xã Quý Hòa | 1 300 | 2 015 |
|
| |
2 | Thôn Pheo - Xã Văn Nghĩa | 1 300 | 2 015 |
|
|
- 1Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 3Kế hoạch 456/KH-HĐND năm 2017 về tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 11Kế hoạch 456/KH-HĐND năm 2017 về tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đầu tư, hỗ trợ 36 thôn, bản khó khăn nhất của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 73/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra