Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 31 QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2017/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5353/TTr-STNMT ngày 02 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 31 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
“Điều 31. Xử lý một số trường hợp cụ thể về đất tái định cư
1. Hộ gia đình, cá nhân có diện tích đất ở (đất ở và các loại đất khác được bồi thường, hỗ trợ như đất ở) hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở hợp pháp bị thu hồi tại địa bàn các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị trấn các huyện và huyện Lý Sơn:
a) Trường hợp phải di chuyển chỗ ở mà có diện tích đất ở hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở hợp pháp bị thu hồi lớn hơn hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh thì ngoài việc được bố trí 01 lô đất tái định cư; phần diện tích lớn hơn hạn mức giao đất ở được giao thêm đất tái định cư bằng 40% diện tích đất ở bị thu hồi và bằng 20% diện tích các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao thêm theo tỷ lệ nhỏ hơn 50m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao thêm theo tỷ lệ từ 50m2 trở lên thì được giao thêm đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 50m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 50m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
b) Trường hợp có nhà ở nhưng không phải di chuyển chỗ ở và chỉ thu hồi đất ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 40% diện tích đất ở bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 50m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 50m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 50m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 50m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
c) Trường hợp có nhà ở nhưng không phải di chuyển chỗ ở và chỉ thu hồi các loại đất khác trong cùng thửa đất ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 20% diện tích bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 50m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 50m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 50m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 50m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
d) Trường hợp bị thu hồi hết hoặc thu hồi một phần thửa đất ở hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở nhưng không có nhà ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 40% diện tích đất ở bị thu hồi và bằng 20% diện tích các loại đất khác trong cùng thửa đất ở bị thu hồi.
- Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 50m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
- Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 50m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 50m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 50m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
2. Hộ gia đình, cá nhân có diện tích đất ở (đất ở và các loại đất khác được bồi thường, hỗ trợ như đất ở) hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở hợp pháp bị thu hồi tại địa bàn các xã còn lại:
a) Trường hợp phải di chuyển chỗ ở mà có diện tích đất ở hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở hợp pháp bị thu hồi lớn hơn hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh thì ngoài việc được bố trí một (01) lô đất tái định cư; Phần diện tích lớn hơn hạn mức giao đất ở được giao thêm đất tái định cư bằng 50% diện tích đất ở bị thu hồi và bằng 25% diện tích các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao thêm theo tỷ lệ nhỏ hơn 100m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao thêm theo tỷ lệ từ 100m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 100m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 100m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
b) Trường hợp có nhà ở nhưng không phải di chuyển chỗ ở và chỉ thu hồi đất ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 50% diện tích đất ở bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 100m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 100m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 100m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 100m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
c) Trường hợp có nhà ở nhưng không phải di chuyển chỗ ở và chỉ bị thu hồi đất các loại đất khác trong cùng thửa đất ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 25% diện tích bị thu hồi.
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 100m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 100m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 100m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 100m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
d) Trường hợp bị thu hồi hết hoặc thu hồi một phần thửa đất ở hoặc đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất ở nhưng không có nhà ở thì được xem xét giao đất tái định cư bằng 50% diện tích đất ở bị thu hồi và bằng 25% diện tích các loại đất khác trong cùng thửa đất ở bị thu hồi.
- Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ nhỏ hơn 100m2 thì không được giao thêm đất tái định cư;
- Khi diện tích đất tái định cư tính để giao theo tỷ lệ từ 100m2 trở lên thì được giao đất tái định cư theo diện tích phân lô của khu tái định cư (nếu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có yêu cầu giao đất tái định cư). Trường hợp đã giao thêm 01 lô mà diện tích tính giao thêm còn lại lớn hơn 100m2 thì tiếp tục giao thêm đất tái định cư cho đến khi diện tích tính giao thêm còn lại nhỏ hơn 100m2 thì không giao thêm đất tái định cư.
3. Trường hợp cùng một hộ gia đình, cá nhân đang đứng tên nhiều Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tách ra từ cùng một thửa đất ở nhưng chưa có nhà ở và các thửa đất này đều bị ảnh hưởng bởi dự án khi tính toán bố trí tái định cư thì được cộng dồn diện tích để tính toán bố trí tái định cư theo Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đất ở thu hồi được tái định cư theo Khoản 4 Điều 29 hoặc được giao đất tái định cư theo Khoản 1, 2 Điều này thì được phép chọn Khoản 4 Điều 29 hoặc Khoản 1, 2 Điều này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 976/2005/QĐ-UB về bổ sung Điều 10 Chương II, Điều 38 Chương V - Quy định kèm theo Quyết định 760/2005/QĐ-UB về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định lập dự toán, quyết toán, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 10Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 976/2005/QĐ-UB về bổ sung Điều 10 Chương II, Điều 38 Chương V - Quy định kèm theo Quyết định 760/2005/QĐ-UB về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
- 10Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định lập dự toán, quyết toán, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 73/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 31 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 73/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra