- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 7Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN; HỖ TRỢ CHO GIÁO VIÊN QUẢN LÝ HỌC SINH VÀ CẤP DƯỠNG NẤU ĂN CHO HỌC SINH BÁN TRÚ; HỖ TRỢ HỌC PHẨM VÀ SÁCH GIÁO KHOA CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 TUỔI VÀ HỌC SINH PHỔ THÔNG Ở CÁC XÃ KHU VỰC III VÀ CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b, khoản 13, Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối tượng và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Học sinh người dân tộc thiểu số được tuyển vào trường Trung học phổ thông học huyện và ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú từ năm học 2014-2015 hiện còn đang ở và học tại các trường này đến hết năm học 2017-2018;
b) Hỗ trợ tiền ăn: Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng bằng 40% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09 tháng/năm học/học sinh;
c) Hỗ trợ thuê cấp dưỡng nấu ăn:
- Định mức cấp dưỡng: Trường có dưới 70 học sinh ở nội trú thuê 01 cấp dưỡng, trường có từ 70 học sinh ở nội trú trở lên được thuê 02 cấp dưỡng (tối đa thuê không quá 02 cấp dưỡng/trường);
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tiền công bằng 100% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09 tháng/năm học/cấp dưỡng.
2. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Học sinh do nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày phải ở bán trú, bao gồm:
- Học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông mà bản thân, bố, mẹ có hộ khẩu thường trú tại xã, thị trấn khu vực II;
- Học sinh THPT là người dân tộc kinh (trừ học sinh được hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh Trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) mà bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực III hoặc ở thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Mức hỗ trợ tiền ăn: 20% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09 tháng/năm học/học sinh.
3. Hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Giáo viên thuộc biên chế của trường kiêm nhiệm quản lý học sinh bán trú (trừ các trường phổ thông dân tộc bán trú);
b) Định suất hỗ trợ: Trường có dưới 100 học sinh bán trú được bố trí 01 định suất; cứ tăng 10 học sinh bán trú trở lên thì được tính thêm 0,1 định suất;
c) Mức hỗ trợ: 100% mức lương cơ sở/tháng/định suất và được hưởng không quá 09 tháng/năm học.
4. Hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú:
a) Đối tượng áp dụng: Các trường phổ thông dân tộc bán trú và trường có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Định mức hỗ trợ: Cứ 40 học sinh bán trú ăn tại trường thì nhà trường được hỗ trợ 01 định suất cấp dưỡng. Trường hợp dư từ 30 học sinh (tức 75% định suất) trở lên thì được tính tròn một định suất.
c) Mức hỗ trợ: 100% mức lương cơ sở/tháng/định suất và được hưởng không quá 09 tháng/năm học.
5. Hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho học sinh:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông mà bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn (trừ học sinh được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Chính phủ) học tại các cơ sở giáo dục mầm non, Tiểu học, THCS, THPT công lập.
b) Mức hỗ trợ:
- Về sách giáo khoa: Hỗ trợ kinh phí để mua sách giáo khoa cho học sinh mượn; đảm bảo mỗi học sinh được mượn 01 bộ sách giáo khoa/học sinh/năm học;
- Về hỗ trợ học phẩm cho học sinh:
+ Trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi: Được cấp 01 bộ quyển vở giúp bé nhận biết và làm quen với chữ cái và 02 bút chì/trẻ/năm học.
+ Học sinh Tiểu học: Được cấp không quá 18 quyển và 04 chiếc bút/học sinh/năm học (phù hợp với yêu cầu của chương trình học). Riêng học sinh lớp 1 được cấp thêm 01 chiếc bảng con/học sinh/ năm học.
+ Học sinh Trung học cơ sở: Được cấp 30 vở thếp đóng sẵn/học sinh/năm học.
+ Học sinh Trung học phổ thông: Được cấp 40 vở thếp đóng sẵn/học sinh/năm học.
Điều 3. Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp giáo dục - ngân sách tỉnh.
Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục có đối tượng chính sách được hưởng chính sách hỗ trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với các chính sách quy định tại khoản 1, khoản 2 và
3. Đối với chính sách hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông quy định tại
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2016.
2. Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ cho giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm, sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định 1019/QĐ-TTg
- 5Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với những người thực thi nhiệm vụ kiểm lâm thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
- 6Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về trang bị sách giáo khoa cho trường Tiểu học, Trung học cơ sở công lập để phục vụ học sinh diện chính sách trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm, sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 7Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định 1019/QĐ-TTg
- 14Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 16Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với những người thực thi nhiệm vụ kiểm lâm thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
- 17Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về trang bị sách giáo khoa cho trường Tiểu học, Trung học cơ sở công lập để phục vụ học sinh diện chính sách trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 73/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 73/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực