Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 722/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số: 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Quyết định số: 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 672/TTr-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch trên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Căn cứ Quyết định số: 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Nghị định số: 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Quyết định số: 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác, chất lượng và hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức; hướng tới mục tiêu tạo được sự thay đổi về chất trong thực thi nhiệm vụ chuyên môn.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác trong tình hình mới.

- Các cấp, các ngành có liên quan của tỉnh cần phải quán triệt và thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đảm bảo việc thực hiện thành công, hiệu quả mục tiêu kế hoạch đề ra.

II. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

- Cán bộ, công chức cấp xã.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố.

- Người đang hợp đồng làm việc tại UBND cấp xã; cán bộ dự nguồn đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch các chức danh cán bộ, công chức cấp xã (ưu tiên cán bộ là người dân tộc thiểu số, trẻ, có năng lực, là nguồn cán bộ lâu dài của địa phương).

2. Mục tiêu

Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động chuyên trách cấp xã đạt chuẩn, phấn đấu đến năm 2020 đạt được các mục tiêu sau:

a) Về trình độ chuyên môn:

Trên 95% cán bộ, công chức đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, trong đó:

- Trên 40% cán bộ, công chức tốt nghiệp đại học trở lên.

- Đối với công chức: 100% tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, trong đó 60% có trình độ đại học trở lên về chuyên môn.

b) Về trình độ lý luận chính trị:

- 100% cán bộ chuyên trách đạt trình độ từ trung cấp lý luận chính trị trở lên, trong đó:

- Trên 50% công chức có trình độ từ trung cấp trở lên về lý luận chính trị.

c) Về bồi dưỡng:

- 85% trở lên cán bộ, công chức người kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác; 100% cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nhà nước, tin học...

- 80% trở lên những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức quốc phòng, an ninh...

III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Nội dung, chương trình

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).

2. Chế độ, chính sách

Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch này thực hiện theo quy định của Trung ương và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số: 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Từ nguồn kinh phí hỗ trợ của tỉnh và Trung ương

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã cho cả giai đoạn 2016 - 2020; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh định kỳ hàng năm và giai đoạn; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện kế hoạch hằng năm.

- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương sử dụng kinh phí, tổng hợp, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.

- Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được cử đi học theo Kế hoạch.

4. Trường Chính trị tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và năng lực về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, xây dựng kế hoạch mở lớp hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức các lớp đào tạo trung cấp lý luận chính trị, các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch chung của tỉnh và đơn vị chủ trì thực hiện.

5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố triển khai rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch đội ngũ công chức cấp xã đối với các chức danh Trưởng Công an xã và Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã.

- Phối hợp đề xuất, xây dựng kế hoạch, cử đi đào tạo trình độ các chuyên ngành thuộc lực lượng vũ trang theo kế hoạch chung của Bộ chủ quản và các cơ sở đào tạo thuộc lực lượng vũ trang.

- Cân đối, bố trí kinh phí của ngành được giao trong dự toán hằng năm, chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với các địa phương tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về an ninh, quốc phòng cho cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách.

6. UBND các huyện, thành phố

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch này.

- Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và xây dựng kế hoạch chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm và cả giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp chung.

- Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát quy hoạch, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2016 - 2020; quyết định (hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định) cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.

- Chỉ đạo thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ cơ sở được cử đi học theo đúng quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ; cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo đối ứng và thực hiện các nội dung chi hỗ trợ cho cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

- Báo cáo việc triển khai thực hiện ở địa phương mình hàng năm và giai đoạn về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Lượt người

Stt

Đối tượng

Tổng số

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng

Đào tạo

Tổng số

Chương trình Bí thư, Phó Bí thư và Trưởng các đoàn thể

Chương trình Chủ tịch, PCT HĐND, UBND

Chương trình QLNN về lĩnh vực xây dựng

Chương trình QLNN về địa chính - môi trường

Chương trình QLNN về nông nghiệp

Chương trình bồi dưỡng công tác lao động, người có công và xã hội

Chương trình Trưởng Công an xã

Chương trình Chỉ huy trưởng quân sự xã

Chương trình tư pháp hộ tịch

Chương trình Tài chính - Kế toán

Chương trình Văn hóa

Chương trình văn phòng thống kê

Chương trình công nghệ thông tin

Tổng số

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21 = 3+17

I

Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể

1268

732

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

414

295

99

 

196

1563

1

Bí thư, PBT Đảng ủy

192

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

52

16

 

36

244

2

Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND

257

 

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

54

16

 

38

311

3

Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam

172

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

42

22

 

20

214

4

Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam

170

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

36

12

 

24

206

5

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

142

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

35

10

 

25

177

6

Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

185

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

32

11

 

21

217

7

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

150

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

44

12

 

32

194

II

Công chức chuyên môn

1565

 

 

122

122

122

122

122

122

122

122

122

122

345

71

23

 

48

1636

1

Trưởng Công an xã

179

 

 

 

 

 

 

122

 

 

 

 

 

57

18

6

 

12

197

2

Chỉ huy trưởng Quân sự xã

157

 

 

 

 

 

 

 

122

 

 

 

 

35

15

5

 

10

172

3

Địa chính - Nông nghiệp xây dựng và Môi trường

406

 

 

122

122

122

 

 

 

 

 

 

 

40

12

4

 

8

418

4

Tư pháp - Hộ tịch

168

 

 

 

 

 

 

 

 

122

 

 

 

46

6

2

 

4

174

5

Tài chính - Kế toán

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

122

 

 

32

4

2

 

2

158

6

Văn hóa - Xã hội

291

 

 

 

 

 

122

 

 

 

 

122

 

47

9

1

 

8

300

7

Văn phòng - Thống kê

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

122

88

7

3

 

4

217

III

Cộng (I+II)

2833

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

759

366

122

 

244

3199

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung

Lượt người

Tổng số kinh phí

Kinh phí

Trung ương hỗ trợ

Địa phương

-1

-2

-3

-4

-5

-6

I

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng

2.833

4.249.500.000 đ

4.249.500.000 đ

 

1

Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể

1.268

1.902.000.000

1.902.000.000

 

2

Công chức chuyên môn

1.565

2.347.500.000

2.347.500.000

 

II

Đào tạo nâng cao trình độ

366

8.222.600.000 đ

8.222.600.000 đ

 

1

Đại học

122

5.929.000 đ

(cả 4 năm)

5.929.000 đ

(cả 4 năm)

 

2

Cao đẳng

0

 

 

 

3

Trung cấp

244

2.293.600 đ

(cả 2 năm)

2.293.600 đ

(cả 2 năm)

 

III = I+II

Cộng

3.199

12.472.100.000

12.472.100.000

 

Số tiền bằng chữ: Mười hai tỷ bốn trăm bảy mươi hai triệu một trăm nghìn đồng./.