Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 20 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 như sau:

1. Mục đích:

- Nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC), củng cố, kiện toàn bộ máy, tổ chức, nâng cao năng lực, trình độ và ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong Kế hoạch CCHC năm 2015; kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, từ đó có những giải pháp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.

- Kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đơn giản hóa, công khai và giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết TTHC, góp phần thu hút đầu tư, phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường tính phối hợp, liên kết trách nhiệm, kết quả kiểm tra công tác CCHC của từng cơ quan, đề xuất giải pháp chung và ý kiến sáng tạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác CCHC ở tỉnh và từng ngành, lĩnh vực.

2. Yêu cầu:

- Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch CCHC năm 2015 của tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh); việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ).

- Nội dung kiểm tra cụ thể:

+ Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính.

+ Tình hình triển khai và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh ban hành.

+ Chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.

+ Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh.

+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.

+ Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị.

3. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra và thời gian kiểm tra

STT

Tên đơn vị, địa phương

Thời hạn kiểm tra

Thời gian kiểm tra

1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Mỗi đơn vị 01 ngày

Trong Quý II năm 2015

2

Sở Tư pháp

3

Sở Nội vụ

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5

Sở Khoa học và Công nghệ

6

UBND thị xã An Khê

Mỗi đơn vị 02 ngày

Trong Quý II năm 2015

7

UBND thị xã Ayun Pa

8

UBND huyện Ia Grai

9

UBND huyện Chư Păh

10

UBND huyện Chư Pưh

11

UBND huyện Phú Thiện

12

UBND huyện Ia Pa

13

UBND huyện Đak Đoa

14

UBND huyện Mang Yang

15

UBND huyện Đức Cơ

4. Hình thức, phương pháp kiểm tra

a) Hình thức: Thông báo trước 05 ngày làm việc.

b) Phương pháp kiểm tra

b.1. Đơn vị được kiểm tra:

- Báo cáo về tình hình và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra;

- Cung cấp văn bản chỉ đạo, tổ chức hoạt động công tác CCHC của cơ quan, đơn vị;

- Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan, theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;

b.2. Đoàn kiểm tra:

- Làm việc trực tiếp với cơ quan, đơn vị được kiểm tra để đánh giá tình hình, kết quả công tác CCHC của cơ quan, đơn vị;

- Yêu cầu cơ quan, đơn vị được kiểm tra báo cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ để phục vụ cho việc kiểm tra thực tế kết quả triển khai, thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị.

5. Thành phần Đoàn kiểm tra

- Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Nội vụ;

- Các Phó Trưởng đoàn gồm đại diện lãnh đạo các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông;

- Các thành viên gồm: công chức Phòng TCBM-CCHC (Sở Nội vụ); 02 công chức Sở Tư pháp; 01 công chức Sở Tài nguyên và Môi trường; 01 công chức Sở Thông tin và Truyền thông; 01 công chức Sở Khoa học và công nghệ; 01 công chức Thanh tra tỉnh.

6. Tổ chức thực hiện

a) Sở Nội vụ có trách nhiệm:

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra;

- Chủ trì tổ chức triển khai công tác kiểm tra; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được kiểm tra tổng hợp, báo cáo kết quả công tác CCHC phục vụ công tác kiểm tra;

- Thông báo cụ thể thời gian, địa điểm Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc, cơ quan, đơn vị được kiểm tra trực tiếp, danh mục các thủ tục hành chính được tiến hành kiểm tra; đảm bảo phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra;

- Là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị; phối hợp các Sở, ngành, có liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót (nếu có) của cơ quan, đơn vị được kiểm tra và chỉ đạo thực hiện các giải pháp để phát huy kết quả tích cực của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện kiến nghị, yêu cầu của Đoàn kiểm tra hoặc Kết luận kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị sau khi kết thúc kiểm tra.

b) Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:

- Lập danh sách cử công chức tham gia, thực hiện các hoạt động kiểm tra cùng Đoàn kiểm tra theo thành phần đã nêu tại Kế hoạch; gửi danh sách cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra về Sở Nội vụ trước ngày 30/01/2015.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện để công chức được cử tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt công tác kiểm tra;

- Thực hiện công tác phí cho công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo chế độ quy định.

c) Cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm:

- Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả triển khai công tác CCHC của cơ quan, đơn vị theo đúng yêu cầu của Đoàn kiểm tra; gửi báo cáo về UBND tỉnh và Sở Nội vụ trước khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra;

- Phối hợp và tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ;

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong công tác CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các đơn vị, địa phương được kiểm tra;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 72/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/01/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản