Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 717/QĐ-TCDT

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 144/QĐ-DTQG ngày 24/5/2006 của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia về việc quy định tiêu chuẩn cán bộ giữ chức vụ bổ nhiệm của Cục Dự trữ quốc gia.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm thi hành quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, TCCB.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Phan Dũng

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÁC TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 717/QĐ-TCDT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước (DTNN); không bao gồm các chức danh thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý; cụ thể:

- Phó Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (DTNN KV);

- Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn phòng, Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Phó Giám đốc Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ DTNN (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng);

- Trưởng phòng (thuộc Cục, Vụ và tương đương);

- Phó trưởng phòng (thuộc Cục, Vụ và tương đương);

- Chi cục trưởng Chi cục DTNN;

- Phó Chi cục trưởng Chi cục DTNN;

- Trưởng bộ phận;

- Trưởng kho, Phó Trưởng kho.

2. Mục đích

Tiêu chuẩn công chức giữ chức vụ lãnh đạo được sử dụng:

- Làm căn cứ để đánh giá công chức, viên chức trước khi thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý;

- Làm cơ sở để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo; tạo nguồn cán bộ lãnh đạo cho đơn vị.

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỔ NHIỆM CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

- Trung thành với Tổ quốc, với Đảng; kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội của Đảng; chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

- Có tư tưởng đổi mới và tích cực tham gia sự nghiệp đổi mới của đất nước, của ngành; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm cá nhân; không tham ô, tham nhũng; thực hiện cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư;

- Có lý lịch rõ ràng, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, gương mẫu chấp hành nội quy, quy chế cơ quan; chân tình với đồng nghiệp, gần gũi với nhân dân, giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt;

2. Đã được quy hoạch chức danh lãnh đạo tương ứng với chức danh dự kiến bổ nhiệm.

3. Có đủ từ 05 năm trở lên công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao lãnh đạo, quản lý; trong đó có ít nhất 03 năm làm việc trong ngành Dự trữ Nhà nước (trừ một số trường hợp do tiếp nhận từ đơn vị ngoài ngành)

4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO

I. Tiêu chuẩn Phó Cục trưởng Cục DTNN KV.

1. Vị trí, nhiệm vụ

Phó Cục trưởng là người giúp việc Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công, thay mặt Cục trưởng điều hành, giải quyết công việc của đơn vị khi được Cục trưởng ủy quyền.

Phó Cục trưởng có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Chỉ đạo điều hành đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo khối công việc được giao phụ trách;

- Tổng kết thực tiễn công tác quản lý của đơn vị được phân công phụ trách, kiến nghị và tham gia xây dựng hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách quản lý các hoạt động dự trữ, quản lý đơn vị.

- Lãnh đạo đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các chủ trương, đề án, kế hoạch, chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng.

2. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành và của địa phương;

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý ngành, lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

- Có kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực công tác được giao phụ trách.

3. Năng lực

- Có năng lực tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, định hướng công tác lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị;

- Có năng lực lãnh đạo, điều hành; khả năng tập hợp quần chúng, xây dựng đoàn kết thống nhất trong cơ quan, đơn vị.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với công tác quản lý của đơn vị dự trữ Nhà nước;

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

c) Các kiến thức khác

- Có trình độ lý luận chính trị chương trình Trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc;

- Sử dụng thành tạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng.

II. Tiêu chuẩn Phó Vụ trưởng

1. Vị trí, nhiệm vụ:

Phó Vụ trưởng là người giúp việc Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về khối công việc được phân công quản lý; thay mặt Vụ trưởng điều hành công việc của Vụ khi được Vụ trưởng ủy quyền.

Phó Vụ trưởng có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

a) Tổ chức quản lý các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn thuộc khối công việc được phân công; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục thực hiện theo quy định của pháp luật;

b) Tổng kết thực tiễn công tác quản lý theo lĩnh vực chuyên môn được phân công trong toàn ngành, tham mưu giúp Tổng cục xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện cơ chế quản lý về lĩnh vực chuyên môn được phân công cũng như cơ chế chính sách quản lý các hoạt động dự trữ Nhà nước;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Vụ trưởng.

2. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, chính sách của đảng, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành và lĩnh vực chuyên môn quản lý;

- Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý ngành, nhất là về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ quản lý;

- Am hiểu sâu sắc về nghiệp vụ chuyên môn lĩnh vực quản lý; có kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý chuyên môn.

3. Năng lực

- Có năng lực tổng kết thực tiễn công tác quản lý; năng lực dự báo và phân tích dự báo;

- Có năng lực xây dựng chính sách, hoàn thiện hệ thống cơ chế quản lý ngành, lĩnh vực;

- Có năng lực tổ chức lao động khoa học, tập hợp quần chúng, xây dựng đoàn kết đơn vị.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

Tốt nghiệp đại học (hệ chính quy) hoặc có bằng thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

c) Các kiến thức khác

- Có trình độ lý luận chính trị chương trình trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng.

III. Tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý cấp phòng (trưởng phòng, Phó trưởng phòng)

1. Vị trí, nhiệm vụ

a) Trưởng phòng là người đứng đầu phòng nghiệp vụ (các tổ chức thuộc Vụ, Cục) chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về công tác quản lý nghiệp vụ lĩnh vực chuyên môn.

Trưởng phòng có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Điều hành mọi hoạt động của phòng; tổ chức quản lý công tác nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, bảo đảm tuân thủ theo quy định chung của pháp luật;

- Trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý, nghiên cứu, kiến nghị thủ trưởng đơn vị các giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn.

- Tổ chức lao động khoa học, phân công công việc cụ thể cho từng công chức trong phòng; hướng dẫn, đôn đốc các công chức chuyên môn thuộc phạm vi quản lý hoàn thành nhiệm vụ;

- Quản lý các trang thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản khác được giao cho phòng quản lý;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của thủ trưởng đơn vị.

b) Phó trưởng phòng là người giúp việc cho Trưởng phòng; được Trưởng phòng phân công quản lý một hoặc một số nội dung công việc chuyên môn của phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về kết quả công việc được phân công quản lý; chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.

Nhiệm vụ chủ yếu của Phó trưởng phòng:

- Theo nội dung công việc được giao, tổ chức quản lý theo tổ, nhóm chuyên môn; hướng dẫn, đôn đốc các công chức hoàn thành nhiệm vụ;

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định của lĩnh vực chuyên môn quản lý; nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý;

- Giúp Trưởng phòng trong công tác quản lý các hoạt động khác và quản lý tài sản, trang thiết bị được giao.

2. Hiểu biết

- Nắm vững pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý;

- Am hiểu nghiệp vụ lĩnh vực chuyên môn; có kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý công tác chuyên môn nghiệp vụ.

3. Năng lực

- Có năng lực nghiên cứu, tổ chức thực hiện pháp luật của Nhà nước, các chủ trương, chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị, của cơ quan chuyên môn cấp trên;

- Có khả năng đề xuất các giải pháp, năng lực phối hợp với các tổ chức có liên quan để tổ chức thực hiện tốt công tác chuyên môn được giao;

- Có năng lực quản lý, tổ chức lao động khoa học, xây dựng đoàn kết đơn vị.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Đối với cán bộ quản lý phòng nghiệp vu các tổ chức thuộc cơ quan Tổng cục, các phòng của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục phải có bằng tốt nghiệp đại học (hệ chính quy) hoặc có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn quản lý.

- Đối với cán bộ quản lý phòng nghiệp vụ các đơn vị trực thuộc Tổng cục phải tốt nghiệp đại học trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn quản lý.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên và tương đương trở lên

c) Các kiến thức khác

- Có trình độ lý luận chính trị chương trình trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng.

III. Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo Chi cục DTNN

1. Vị trí, nhiệm vụ.

a) Chi cục trưởng Chi cục DTNN: là cán bộ lãnh đạo, có trách nhiệm lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Chi cục DTNN; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục DTNN KV, trước pháp luật về công tác lãnh đạo đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Chi cục trưởng có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Lãnh đạo đơn vị thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức thực hiện công tác nhập, xuất, bảo quản, giữ gìn hàng dự trữ do đơn vị trực tiếp quản lý, an toàn về số lượng, chất lượng, bảo đảm quy định của pháp luật;

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực được giao;

- Thực hiện phân công và tổ chức lao động khoa học; hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các bộ phận chuyên môn, cán bộ công chức hoàn thành nhiệm vụ.

- Quyết định giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý hàng dự trữ đối với công chức thủ kho bảo quản thuộc thẩm quyền quản lý;

- Trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý Chi cục DTNN, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý các hoạt động Dự trữ Nhà nước;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục DTNN KV giao.

b) Phó Chi cục trưởng: là người giúp việc cho Chi cục trưởng trong công tác lãnh đạo điều hành Chi cục DTNN; được Chi cục trưởng phân công lãnh đạo một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về kết quả công việc được giao; chịu trách nhiệm điều hành đơn vị khi được Chi cục trưởng ủy quyền. Nhiệm vụ chủ yếu của Phó Chi cục trưởng gồm:

- Theo khối công việc được phân công, lãnh đạo các bộ phận nghiệp vụ, cán bộ công chức trong đơn vị tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

- Thông qua thực tiễn công tác lãnh đạo, đề xuất, kiến nghị các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác; kiến nghị công tác hoàn thiện cơ chế quản lý đối với các hoạt động của Chi cục DTNN;

- Giúp công tác lãnh đạo chung và quản lý các nguồn lực được giao cho đơn vị quản lý theo phân công của Chi cục trưởng.

2. Hiểu biết

- Nắm vững tình hình, định hướng phát triển, điều kiện tự nhiên, xã hội và các yếu tố khác của địa phương có liên quan trực tiếp đến việc triển khai nhiệm vụ của đơn vị trên địa bàn;

- Nắm vững các quy định của pháp luật, cơ chế chính sách quản lý ngành về hoạt động của Chi cục DTNN;

- Có kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý các hoạt động của Chi cục DTNN.

3. Năng lực

- Có khả năng bao quát được các hoạt động của Chi cục DTNN; có năng lực tổ chức tốt công tác nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ hàng dự trữ;

- Có năng lực quản lý tốt các nguồn lực được giao; phối hợp với các tổ chức, cơ quan có liên quan để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ;

- Có khả năng tập hợp quần chúng, xây dựng đoàn kết đơn vị tốt.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên theo chuyên ngành phù hợp với công tác quản lý của đơn vị dự trữ Nhà nước;

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

c) Các kiến thức khác

- Có trình độ lý luận chính trị chương trình trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị kỹ thuật phục vụ quá trình tác nghiệp của Chi cục DTNN.

IV. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng bộ phận chuyên môn, Trưởng kho, Phó Trưởng kho thuộc Chi cục DTNN

1. Vị trí, nhiệm vụ

a) Trưởng bộ phận chuyên môn: là cán bộ quản lý chuyên môn, tham mưu giúp Chi cục trưởng triển khai thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ của Chi cục DTNN theo quy định chung của pháp luật, các quy định của ngành; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về kết quả hoạt động của bộ phận nghiệp vụ được giao quản lý.

Trưởng bộ phận có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Căn cứ các quy định của pháp luật, của ngành tổ chức thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn, bảo đảm điều kiện để Chi cục DTNN thực hiện hoàn thành nhiệm vụ.

- Tham mưu giúp Chi cục trưởng quản lý chặt chẽ, bảo đảm đúng chế độ quy định về quản lý tiền, hàng; đề xuất các giải pháp chuyên môn nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác quản lý.

- Tổ chức quản lý các hoạt động của bộ phận chuyên môn; hướng dẫn, đôn đốc công chức hoàn thành nhiệm vụ.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng phân công.

b) Vị trí, nhiệm vụ của Trưởng kho:

Trưởng kho là công chức chuyên môn nghiệp vụ dự trữ quốc gia của kho hàng; giúp Chi cục trưởng quản lý, điều hành công việc của kho hàng, điều phối các hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ hàng hóa của kho hàng theo kế hoạch được Chi cục trưởng giao; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về kết quả họat động của kho hàng.

Trưởng kho có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Căn cứ khối lượng nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng giao cho từng thủ kho bảo quản, điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có của kho hàng, tổ chức thực hiện nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ của kho hàng theo kế hoạch được Chi cục trưởng giao.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thủ kho bảo quản thực hiện công tác nhập, xuất, bảo quản, lập hồ sơ lô hàng quản lý theo quy định chung của Nhà nước.

- Tổ chức công tác bảo vệ kho hàng, giữ gìn an toàn hàng hóa dự trữ.

c) Phó Trưởng kho là công chức chuyên môn nghiệp vụ dự trữ quốc gia của kho hàng; Phó trưởng kho giúp việc cho Trưởng kho trong công tác quản lý kho hàng, thực hiện quản lý các hoạt động của kho hàng khi được Trưởng kho ủy quyền.

2. Hiểu biết

- Nắm vững các quy định chung của Nhà nước, của ngành về công tác quản lý các hoạt động của Chi cục DTNN; các quy định về tổ chức công tác tài chính kế toán, công tác kỹ thuật bảo quản của Chi cục DTNN.

- Nắm vững quy trình nghiệp vụ công tác nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ hàng dự trữ Nhà nước;

- Hiểu biết chung về đặc điểm tình hình địa phương có liên quan trực tiếp tới công tác quản lý của đơn vị.

3. Năng lực

- Có năng lực tổ chức thực hiện công tác chuyên môn tại đơn vị cơ sở, bảo đảm tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước và quy định của ngành.

- Có năng lực làm việc theo tổ, nhóm công tác; biết điều phối công việc của tổ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Đối với Trưởng bộ phận Tài vụ quản trị: phải tốt nghiệp trung cấp (hệ chính quy) trở lên chuyên ngành tài chính kế toán.

- Đối với Trưởng bộ phận Kỹ thuật, Trưởng kho, Phó trưởng kho: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ Nhà nước.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Đối với Trưởng bộ phận Tài vụ quản trị: được bổ nhiệm và xếp lương ngạch kế toán viên trung cấp trở lên;

- Đối với Trưởng bộ phận Kỹ thuật, Trưởng kho, Phó Trưởng kho: được bổ nhiệm và xếp lương ngạch kỹ thuật viên bảo quản trung cấp hoặc thủ kho bảo quản trở lên.

c) Các kiến thức khác

- Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Dự trữ Nhà nước theo quy định;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc;

- Biết sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị kỹ thuật khác phục vụ quy trình nghiệp vụ tại kho hàng.

Phần 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Việc bổ nhiệm lần đầu cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục thực hiện theo Tiêu chuẩn này kể từ khi Quyết định ban hành có hiệu lực.

Trường hợp cán bộ đã được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này thì Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo bồi dưỡng hoàn thiện điều kiện tiêu chuẩn theo quy định.

2. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phổ biến quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đến cán bộ công chức trong đơn vị để biết, có kế hoạch tự hoàn thiện theo tiêu chuẩn quy định và thực hiện giám sát công tác cán bộ.

3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của các đơn vị, tổng hợp báo cáo Tổng cục tình hình thực hiện; kiến nghị Tổng cục xử lý vi phạm (nếu có); đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm phù hợp với tình hình thực tế đội ngũ cán bộ công chức của Tổng cục để tạo điều kiện cho cán bộ công chức hoàn thiện điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 717/QĐ-TCDT năm 2011 về Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 717/QĐ-TCDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/10/2011
  • Nơi ban hành: Tổng cục Dự trữ Nhà nước
  • Người ký: Phạm Phan Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản