Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 04 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-SLĐTBXH ngày 22/3/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình mới, 04 (bốn) quy trình sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến); dùng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyên trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để biết);
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI

1. Dịch vụ công trực tuyến mới

TT

Tên dịch vụ công

Mức độ dịch vụ công

Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Trang

1

Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

DVCTT Một phần

1.009811.000.00.00.H46

 

2. Dịch vụ công trực tuyến sửa đổi

TT

Tên dịch vụ công

Tên quy trình được sửa đổi

Mức độ dịch vụ công

Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Trang

1

Thủ tục đăng ký nội quy lao động

Quy trình số 02.LĐTL-SLĐTBXH Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 05/5/2020

DVCTT Toàn trình

2.001955.000.00.00.H46

 

2

Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Quy trình số 04.LĐTL-SLĐTBXH Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 05/5/2020

DVCTT Một phần

2.000205.000.00.00.H46

 

3

Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Quy trình số 05.LĐTL-SLĐTBXH Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 05/5/2020

DVCTT Một phần

2.000192.000.00.00.H46

 

4

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động

Quy trình số 06.LĐTL-SLĐTBXH Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 05/5/2020

DVCTT Toàn trình

1.000459.000.00.00.H46

 

Phần II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Quy trình số: 01.LDVLDN-SLĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Mã số TTHC: 1.009811.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

b) Tệp tin ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; đồng thời nộp 01 ảnh màu để làm Giấy phép (Hình thức nộp đối với ảnh màu: Qua đường bưu chính công ích);

c) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp (Hình thức nộp: nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích);

d) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

e) Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

f) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

g) Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp bao gồm:

+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

- Giấy tờ quy định tại c, d, f và g nêu trên nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (Phòng LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công Chuyên viên xử lý hồ sơ

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng LĐ-VL- DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XLI ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Nộp 01 ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

05 ngày làm việc

 

Quy trình số: 02.LDVLDN-SLĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG

Mã số TTHC: 2.001955.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng ký nội quy lao động”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).

- Bản chính các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).

- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).

- Nội quy lao động của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (Phòng LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng LĐ- VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo văn bản tiếp nhận).

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

3,5 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng LĐ- VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐTBXH

Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh.

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

07 ngày làm việc

 

Quy trình số: 03.LDVLDN-SLĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỤC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Mã TTHC: 2.000205.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

d) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu A (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử).

e) Tệp tin ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; đồng thời nộp 01 ảnh màu để làm Giấy phép (Hình thức nộp đối với ảnh màu: Qua đường bưu chính công ích);

f) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

g) Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

h) Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:

+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử).

i) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

+ Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm a, e, f, g, h nêu trên và bản sao có chứng thực có chứng thực điện tử giấy phép lao động đã được cấp;

+ Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm a, d, e, f, g và h nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực điện tử giấy phép lao động đã được cấp;

- Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, f và h nêu trên là 01 bản sao có chứng thực chứng thực điện tử, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi đến nhận kết quả.

Công dân theo dõi yêu cầu/thông báo thanh toán phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính tại menu chức năng “Danh sách giao dịch” ở bên trái. Công dân chọn hồ sơ và hình thức thanh toán trực tuyến (qua PP) tại chức năng “thanh toán phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính”.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (Phòng LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển cho chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh.

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Nộp phí, lệ phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức thu quy định tại điểm 1 Mục III Phụ lục 02 Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí cấp Giấy phép: 480.000 đồng/Giấy phép.

- Nộp 01 ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

05 ngày làm việc

 

Quy trình số: 04.LDVLDN-SLĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Mã số TTHC: 2.000192.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

b) Tệp tin ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; đồng thời nộp 01 ảnh màu để làm Giấy phép (Hình thức nộp đối với ảnh màu: Qua đường bưu chính công ích);

c) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích);

- Trường hợp Giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi nhận kết quả.

Công dân theo dõi yêu cầu/thông báo thanh toán phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính tại menu chức năng “Danh sách giao dịch” ở bên trái. Công dân chọn hồ sơ và hình thức thanh toán trực tuyến (qua PP) tại chức năng “thanh toán phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính”.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TBXH tại TTPVHCC

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (Phòng LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

02 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

02 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

01 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh.

02 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.

02 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Nộp phí, lệ phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức thu thu quy định tại điểm 2 Mục III phục lục 02 Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí cấp Giấy phép: 360.000 đồng/Giấy phép.

- Nộp 01 ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, Giấy phép lao động còn thời hạn qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

03 ngày làm việc

 

Quy trình số: 05.LDVLDN-SLĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC XÁC NHẬN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Mã số TTHC: 1.000459.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích);

d) Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp Bản sao có chứng thực điện tử);

e) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Hình thức nộp Bản sao có chứng thực điện tử);

- Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và e nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực điện tử trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (Phòng LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN

Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển đến Chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên phòng LĐ-VL-DN

Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

05 ngày làm việc

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 716/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Hồ An Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản