Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 61/TTr-SLĐTBXH ngày 21/02/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến); dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Tên dịch vụ công | Tên quy trình được sửa đổi | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trang |
1 | Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển dưới 100 lao động | Quy trình số 01. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 | DVCTT một phần | 2.000219.000.00.00.H46 |
|
2 | Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển từ 100 đến dưới 500 lao động | Quy trình số 02. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 | DVCTT một phần | 2.000219.000.00.00.H46 |
|
3 | Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển từ 500 lao động trở lên | Quy trình số 03. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 | DVCTT một phần | 2.000219.000.00.00.H46 |
|
4 | Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | Quy trình số 04. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 | DVCTT một phần | 1.000105.000.00.00.H46 |
|
5 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Quy trình số 05.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 | DVCTT một phần | 1.000479.000.00.00.H46 |
|
6 | Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Quy trình số 07. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 | DVCTT một phần | 1.000464.000.00.00.H46 |
|
7 | Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép) | Quy trình số 06. LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 | DVCTT một phần | 1.000448.000.00.00.H46 |
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Quy trình số: 01.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 2.000219.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển dưới 100 lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết chuyển cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 1,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên phòng LĐ-VL-DN phối hợp với văn thư vô số và gửi các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trường hợp đến hết thời gian tuyển người lao động nếu không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc theo yêu cầu thì Chuyên viên Phòng LĐVLDN tham mưu Lãnh đạo Sở Tờ trình kèm công văn chấp thuận trình UBND tỉnh. | 03 ngày làm việc |
Bước 7 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, xem xét, điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. | 02 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH chuyển Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN (chuyên viên xử lý). | 06 ngày làm việc |
Bước 13 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 14 | Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐ-VL-DN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. | 02 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày làm việc |
Quy trình số: 02.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.000105.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển từ 100 đến dưới 500 lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết chuyển cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên phòng LĐ-VL-DN phối hợp với văn thư vô số và gửi Các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trường hợp đến hết thời gian tuyển người lao động nếu không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc theo yêu cầu thì Chuyên viên Phòng LĐVLDN tham mưu Lãnh đạo Sở Tờ trình kèm công văn chấp thuận trình UBND tỉnh. | 06 ngày làm việc |
Bước 7 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, xem xét, điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. | 02 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH chuyển Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN (chuyên viên xử lý). | 09 ngày làm việc |
Bước 13 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 14 | Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐ-VL-DN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. | 02 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày (22 ngày làm việc) |
Quy trình số: 03.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.000105.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu quy mô tuyển trên 500 lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết chuyển cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 2,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên phòng LĐ-VL-DN phối hợp với văn thư vô số và gửi Các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trường hợp đến hết thời gian tuyển người lao động nếu không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc theo yêu cầu thì Chuyên viên Phòng LĐVLDN tham mưu Lãnh đạo Sở Tờ trình kèm công văn chấp thuận trình UBND tỉnh. Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 32 ngày làm việc |
Bước 7 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, xem xét, điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH chuyển Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN (chuyên viên xử lý). | 13 ngày làm việc |
Bước 13 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 14 | Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐ-VL-DN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 60 ngày (43 ngày làm việc) |
Quy trình số: 04.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.000105.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) hoặc Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hò sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến; kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết chuyển cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 03 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 02 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN | Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH chuyển Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN (chuyên viên xử lý). | 04 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐ-VL-DN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. | 02 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
Quy trình số: 05.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.000479.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Bản sao Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (một) theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 (một) được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Bản sao từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);. - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của Ngân hàng). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH tại TTPVHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (bao gồm Tờ trình và Dự thảo Quyết định cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 15,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo Quyết định. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở phê duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh; chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN vào số văn bản. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định Gia hạn Giấy phép. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN (chuyên viên xử lý). | 06 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở LĐ-TB&XH | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 27 ngày làm việc |
Quy trình số: 06.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.000464.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP của Chính phủ. (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP của Chính phủ. (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của Ngân hàng; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây: + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP của Chính phủ. (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); + Bản sao Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); + Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: bản sao từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; bản sao từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); (Trường hợp các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở LĐ-TB&XH được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (bao gồm Tờ trình và Dự thảo Quyết định gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 10,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo Quyết định. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở phê duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh; chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN vào số văn bản. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định Gia hạn Giấy phép. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN (chuyên viên xử lý). | 06 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của VP UBND tỉnh tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 22 ngày làm việc |
Quy trình số: 07a.LĐVLDN-SLĐTBXH
(Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép đã được cấp (gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp Giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); Giấy phép bị mất; Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép)
Mã số TTHC: 1.000448.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy phép đã được cấp trước đó (nộp giấy phép đã được cấp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua đường bưu chính công ích để làm Cấp lại Giấy phép). b) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử). - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Bản sao từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử) (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). c) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của tổ chức/cá nhân, trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bản sao Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Bản sao từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của Ngân hàng; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký của chính quyền địa phương; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí (nếu nộp đồng thời với nộp hồ sơ) tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH tại TTPVHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (bao gồm Tờ trình và Dự thảo Quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 10,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN | Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo Quyết định. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | Lãnh đạo Sở phê duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh; chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN vào số văn bản. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng LĐVLDN | Chuyên viên phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định Gia hạn Giấy phép. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH chuyển chuyên viên Phòng LĐVLDN (chuyên viên xử lý). | 06 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở LĐ-TB&XH | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH tại TTPVHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở LĐTB-XH - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 22 ngày làm việc |
- 1Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành, Phát thanh truyền hình, Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 mới, sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 15Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành, Phát thanh truyền hình, Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra