- 1Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật Công chứng 2006
- 3Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 8Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 9Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 712/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 04 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN GIAO CÁC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH THUỘC THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ SANG TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chuyển giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện như sau:
1. Toàn bộ các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng và Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cao Bằng.
2. Đối với các huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng, khi phát sinh hợp đồng, giao dịch thì cá nhân, tổ chức được quyền lựa chọn việc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật.
Các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các huyện khi tổ chức hành nghề công chứng được thành lập và đăng ký hoạt động thì trình tự chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện như sau:
a) Tổ chức hành nghề công chứng sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động phải thông báo bằng văn bản về thời điểm chính thức hoạt động tới Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã trên địa bàn huyện nơi đặt trụ sở. Thông báo phải gửi trước ngày chính thức đi vào hoạt động ít nhất 10 ngày.
b) Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày tổ chức hành nghề công chứng chính thức hoạt động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm ban hành văn bản chỉ đạo Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện dừng việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch, để chuyển giao thẩm quyền sang thực hiện công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; các tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật Công chứng 2006
- 3Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 8Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 9Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
- 10Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng
- 15Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 712/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực