- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật Hóa chất 2007
- 3Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất
- 4Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 25/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất
- 8Thông tư 20/2013/TT-BCT quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Thông tư 04/2014/TT-BCA sửa đổi Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 10Thông tư 42/2013/TT-BCT quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2015/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Hóa chất năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014 của Bộ Công an Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxit hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương Quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1725/TTr-SCT ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất ngành Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng Cháy và Chữa cháy tỉnh, Cục Trưởng Cục Hải quan tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Dương, Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Hóa chất ngành công nghiệp gồm có: Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí; Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí tự nhiên; hóa chất công nghiệp nguy hiểm.
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về hóa chất công nghiệp trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả và khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động hóa chất.
3. Bảo đảm tính chủ động, tích cực, kỷ luật, kỷ cương trong công tác phối hợp; đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và công chức được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
4. Các nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Trực tiếp gặp gỡ để thông báo, trao đổi thông tin, tài liệu.
2. Trao đổi thông qua văn bản.
3. Trao đổi thông qua các phương tiện thông tin liên lạc.
4. Cử cán bộ tham gia trực tiếp các hoạt động phối hợp.
5. Thông qua các buổi Hội thảo, Hội nghị, tập huấn.
6. Các hình thức phối hợp khác.
1. Trao đổi, cung cấp thông tin quản lý có liên quan đến hoạt động hóa chất ngành công nghiệp.
2. Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Công tác quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Công tác quản lý vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm.
5. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến hóa chất trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định pháp luật tại các văn bản liên quan đến quản lý hóa chất.
6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý an toàn hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai các quy định pháp luật về quản lý an toàn hóa chất cho các Sở, ngành, cơ quan có liên quan.
3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến hóa chất trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định pháp luật tại các văn bản liên quan đến quản lý hóa chất.
4. Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư có hoạt động hóa chất nguy hiểm.
6. Tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng là người quản lý và người lao động làm việc với hóa chất nguy hiểm tại các doanh nghiệp hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
7. Tiếp nhận hồ sơ khai báo và cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo trên địa bàn tỉnh.
8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh.
9. Kịp thời cung cấp, trao đổi thông tin về các doanh nghiệp có hoạt động hóa chất cho các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu.
10. Chủ trì tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ, phối hợp trong xây dựng và tổ chức thực tập phương án ứng phó sự cố hóa chất do cháy, nổ, phương án chữa cháy phối hợp nhiều lực lượng tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sử dụng hóa chất công nghiệp nguy hiểm.
11. Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra các điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm đã được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý.
12. Chỉ đạo Chi cục Quản lý Thị trường tăng cường công tác kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh, chú trọng các quy định về nhãn hóa chất và điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp và nhãn hóa chất.
13. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan và địa phương có liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
14. Định kỳ hàng năm, chủ trì tổ chức sơ kết công tác tình hình thực hiện quy chế phối hợp giữa các Sở, ngành, cơ quan có liên quan và báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan chỉ đạo việc khắc phục, phục hồi môi trường sau sự cố hóa chất.
3. Trong quá trình thực hiện chức năng về quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, nếu phát hiện tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây mất an toàn về hóa chất thì kịp thời cung cấp thông tin cho Sở Công Thương để có biện pháp phối hợp xử lý.
4. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 7. Trách nhiệm của Cảnh sát phòng cháy và Chữa cháy tỉnh
1. Thông tin trao đổi với Sở Công Thương và cơ quan có liên quan những nội dung về việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định pháp luật; Các công trình đã thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình có chứa hóa chất trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng và hàng năm (phụ lục kèm theo).
2. Phối hợp với ngành chức năng thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm của doanh nghiệp được cấp giấy phép vận chuyển.
3. Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai, phổ biến các quy định pháp luật về an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn hóa chất; thực hiện kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động hóa chất khi có yêu cầu.
5. Tham gia hỗ trợ, phối hợp Sở Công Thương trong việc tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất do Sở Công Thương chủ trì.
6. Trong quá trình thực hiện chức năng kiểm tra, thẩm duyệt phương án phòng cháy chữa cháy nếu phát hiện tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây mất an toàn về hóa chất thì kịp thời cung cấp thông tin cho Sở Công Thương để có biện pháp phối hợp xử lý.
7. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin trao đổi với Sở Công Thương và cơ quan có liên quan những nội dung về việc cấp giấy phép vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm theo quy định pháp luật định kỳ 06 tháng và hàng năm (phụ lục kèm theo).
2. Phối hợp với ngành chức năng thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm của doanh nghiệp được cấp giấy phép vận chuyển.
3. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các đơn vị hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có liên quan đến hóa chất là tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý tăng cường các biện pháp nghiệp vụ cơ bản để quản lý các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất là tiền chất trên địa bàn tỉnh.
3.Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Hải quan
1. Tăng cường giám sát quản lý hải quan trong quá trình nhập khẩu hóa chất.
2. Thông báo tình hình nhập khẩu hóa chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo theo Phụ lục V, Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất định kỳ 06 tháng và hàng năm (phụ lục kèm theo).
3. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh rà soát, thống kê tình hình kinh doanh hóa chất của các cơ sở (về tên cơ sở kinh doanh, chủng loại và khối lượng hóa chất).
2. Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra an toàn hóa chất tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất trên địa bàn.
3. Báo cáo tình hình kinh doanh hóa chất, kiểm tra xử lý vi phạm, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện về Sở Công Thương định kỳ 06 tháng và hàng năm.
4. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
1. Thông báo cho Sở Công Thương thông tin về các tổ chức cá nhân đầu tư mới trong khu công nghiệp mà hoạt động có liên quan đến hóa chất và những vấn đề phát sinh khác liên quan đến hóa chất định kỳ 06 tháng và hàng năm.
2. Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Tham gia phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 13. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong việc tổ chức thực hiện Quy chế sẽ được khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy chế, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi thực hiện Quy chế này.
2. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, các cơ quan có liên quan tùy theo phạm vi, chức năng quản lý cung cấp thông tin cho Sở Công Thương theo phụ lục đính kèm.
3. Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 3747/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất, phòng ngừa và ứng phó sự cố Hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 1Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật Hóa chất 2007
- 3Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất
- 4Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 25/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất
- 8Thông tư 20/2013/TT-BCT quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Thông tư 04/2014/TT-BCA sửa đổi Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 10Thông tư 42/2013/TT-BCT quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 3747/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất, phòng ngừa và ứng phó sự cố Hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 71/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất ngành Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 71/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực