Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 71/2003/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 71/2003/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI MẬT CỦA BAN NỘI CHÍNH TRUNG ƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Ban Nội chính Trung ương gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nội chính chưa công bố hoặc không công bố.

2. Báo cáo, đề xuất của Ban với Đảng và Nhà nước về chính sách đối nội, đối ngoại.

3. Đề án, báo cáo và tài liệu khác đặc biệt quan trọng của Ban về an ninh, quốc phòng.

4. Báo cáo, ý kiến đề xuất của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chỉ đạo xử lý vụ án chính trị; vụ án liên quan đến cán bộ lãnh đạo cần xin ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Ban Nội chính Trung ương gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Báo cáo, đề xuất, ý kiến của Ban về nhận xét, đánh giá cán bộ; về bổ nhiệm, kỷ luật cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý ở các cơ quan nội chính Trung ương.

2. Báo cáo, ý kiến của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư và ý kiến của Ban với các cơ quan, tổ chức có liên quan về việc giải quyết một số vụ án nghiêm trọng, phức tạp.

3. Thông báo ý kiến chỉ đạo quan trọng của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về nhiệm vụ của Ban trong lĩnh vực nội chính.

4. Nội dung các cuộc trao đổi, tiếp xúc, hội đàm, thoả thuận của lãnh đạo Ban với các cơ quan, tổ chức nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Trưởng ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)