- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 330/TTr-KTST ngày 29/06/2001.
QUYẾT ĐỊNH
1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1 Vị trí: Khu đô thị mới này nằm phía Tây Nam Hà Nội thuộc địa giới hành chính của hai phường Yên Hoà và Trung Hoà, quận Cầu Giấy, và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm - Hà Nội.
1.2 Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác thuộc hai phường Yên Hoà và Trung Hoà, quận Cầu Giấy, đất thổ cư làng Trung Kính Hạ và một phần đường hiện trạng của phố Trung Hoà.
- Phía Tây Bắc giáp ruộng canh tác của phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy.
- Phía Tây Nam giáp ruộng canh tác của xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và một phần đất đường hiện trạng vành đai 3.
- Phía Đông Nam giáp ruộng canh tác của phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và một phần đường Trần Duy Hưng.
1.3 Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết là: 563958m2 (»56.40ha) căn cứ đề xuất của Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội, đã được Kiến trúc sư trưởng Thành phố chấp thuận ngày 24/07/2000.
Quy mô dân số: 13000 người
2. Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu:
- Xác định chức năng sử dụng đất của các loại công trình phù hợp với quy hoạch chung Thành phố và khu vực; đáp ứng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trước mắt cũng như lâu dài.
- Hình thành quỹ nhà đất để giải quyết nhu cầu về nhà ở của Thành phố, phục vụ di dân giải phóng mặt bằng.
- Xây dựng một khu đô thị mới hoàn chỉnh, văn minh, hiện đại, đồng bộ các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng được các yêu cầu về không gian kiến trúc và kỹ thuật, tạo môi trường sống ổn định cho người dân đô thị.
- Làm cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được (khu xây dựng đợt đầu):
Chấp thuận về nguyên tắc các chỉ tiêu chính của toàn khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 399/TTr-KTST ngày 07/08/2001 như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | CHỈ TIÊU (M2/NG) | GHI CHÚ |
I | ĐẤT DÂN DỤNG | 552379 | 97,95 |
|
|
1 | ĐẤT GIAO THÔNG THÀNH PHỐ | 100869 | 17,89 |
| Diện tích bao gồm cả muơng thoát nước làng Cót - vành đai 3 |
2 | ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH | 10000 | 1,77 |
|
|
3 | ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CẤP QUẬN VÀ THÀNH PHỐ | 17673 | 3,14 |
|
|
4 | ĐẤT KHU Ở | 423837 | 75,15 |
|
|
II | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 11579 | 2,05 |
|
|
5 | ĐẤT MƯƠNG THOÁT NƯỚC | 11579 | 2,05 |
| Bao gồm cả dải cây xanh ven mương |
| TỔNG CỘNG | 563958 | 100.00 |
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở
TT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | CHỈ TIÊU (M2/NG) | GHI CHÚ |
1 | ĐẤT GIAO THÔNG | 56965 | 13,44 |
|
|
2 | ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH | 31727 | 7,48 |
|
|
3 | ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở | 39281 | 9,27 |
|
|
4 | ĐẤT ĐƠN VỊ Ở | 295864 | 69,81 |
|
|
| TỔNG CỘNG | 423837 | 100.00 |
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
TT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | CHỈ TIÊU (M2/NG) | GHI CHÚ |
1 | ĐẤT GIAO THÔNG | 52048 | 17,59 |
|
|
2 | ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở | 5896 | 1,99 |
|
|
3 | ĐẤT CÂY XANH -THỂ THAO | 20291 | 6,86 |
|
|
4 | ĐẤT NHÀ TRẺ MẪU GIÁO | 18981 | 6,42 |
|
|
5 | ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ | 54013 | 18,26 |
| Phục vụ cho cả dân dự kiến đợt sau. |
6 | ĐẤT Ở | 144635 | 48,88 |
|
|
| TỔNG CỘNG | 295864 | 100.0 |
|
|
* Tổng số dân dự kiến: 13000người.
* Chỉ tiêu chính áp dụng cho nhà ở:
- Tầng cao trung bình: 7,1 tầng.
- Mật độ xây dựng: 35%
- Hệ số sử dụng đất: 2,47 lần
- Bình quân m2 sàn nhà ở: 25m2 sàn/người
2.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
2.3.1 Quy hoạch giao thông:
- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m; 30m và 21,25m
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 17,5m; 13,5m và 11,5m.
- Các nút giao thông được tổ chức giao bằng, phân luồng bằng đảo tròn và đèn tín hiệu điều khiển.
- Các khu đất bãi đỗ xe có thể kết hợp trạm bán xăng dầu (nhưng phải đảm bảo tuyệt đối yêu cầu phòng chống cháy nổ theo quy định).
- Tất cả các tuyến đường trên đều có bề rộng vỉa hè theo Quy chuẩn xây dựng của Việt Nam để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân. Các tuyến đường khu vực và phân khu vực đều có tuy-nen kỹ thuật để giải quyết hệ thống đường dây, đường ống.
2.3.2 San nền, thoát nước mưa:
a. San nền:
- Thiết kế theo phương pháp đường đồng mức độ dốc nền tối thiểu i=0,004
- Cao độ thiết kế thấp nhất +6,3m và cao nhất +6,9m
b. Thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh để tiêu ra sông Nhuệ theo hai hướng: hướng thứ nhất theo mương Dịch Vọng - Phú Đô ra trạm bơm Phú Đô. Hướng thứ hai theo mương từ làng Trung Kính Hạ đi đường vành đai 3 và mương từ làng Cót đi đường vành đai 3 ra trạm bơm Trung Văn.
2.3.3 Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp từ hệ thống cấp nước của Thành phố thông qua mạng ống truyền dẫn, trước mắt do nhà máy nước Mai Dịch cung cấp.
Chỉ tiêu thiết kế:
- Nước sinh hoạt: 200 L/người-ngày
- Nước cho công trình công cộng: 38m3 /ha-ngày
- Nước dự phòng: 25% tổng các lượng nước trên
2.3.4 Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Chỉ tiêu tính toán theo tiêu chuẩn cấp nước.
- Hệ thống thoát nước bẩn trong khu vực được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch tới trạm bơm nước bẩn dự kiến xây dựng ở khu vực cây xanh và hồ điều hoà phía Tây Bắc làng Trung Kính Hạ.
- Rác thải được thu gom vận chuyển theo định kỳ:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho tựng đơn nguyên.
+ Đối với các khu vực xây dựng nhà ở thấp tầng có thể giải quyết theo hai phương thức:
- Đặt các thùng rác tại các khu vực đất trống với khoảng cách không quá 100m để thuận
tiện cho dân cư mang rác ra đổ.
- Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, dân cư trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Đối với các khu vực công cộng, trục đường chính, khu vực vườn hoa, công viên…đặt các thùng rác nhỏ ở vị trí thuận tiện với khoảng cách 100m/thùng.
2.3.5 Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a. Cấp điện
Lấy nguồn từ trạm 110/22KV Bắc Thanh Xuân.
- Sinh hoạt (nhà ở): - Nhà trẻ: - Công cộng: - Chiếu sáng đường: | 700W/người 150W/cháu 50W/m2 sàn 1,2W/m2 |
b. Thông tin bưu điện
- Xây dựng tổng đài vệ tinh, nguồn thông qua tổng đài Từ Liêm và Thượng Đình. Chỉ tiêu tính toán dự kiến đạt: 44 máy/ 100 dân (được tính riêng cho từng đối tượng sử dụng).
- Giao cho Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt. Kiến trúc sư trưởng Thành phố và Giám đốc Sở khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập và trình duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Khu dân cư thuộc Khu đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (khu đất 5,0 ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh)
- 4Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc – Dragon City tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 4006/QĐ-UBND năm 2013 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu chung cư cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp và xây dựng nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội tại xã Đồi 61, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Khu dân cư thuộc Khu đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (khu đất 5,0 ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh)
- 8Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc – Dragon City tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 4006/QĐ-UBND năm 2013 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu chung cư cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp và xây dựng nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội tại xã Đồi 61, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Quyết định 71/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực