Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 46/TTr-SNN ngày 16 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục số 01, số 02, lĩnh vực Thủy sản được ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐHC-CTUBND ngày 18/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
| Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
01 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (sửa đổi, bổ sung) |
02 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) (sửa đổi, bổ sung) |
03 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận) (Thống kê mới) |
| Tổng cộng 03 thủ tục |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
01. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cá nhân/tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Cá nhân/tổ chức nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Lầu 2, số 134, đường Trần Hưng Đạo, khóm 2, Phường 2, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
* Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Cá nhân/ tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Sóc Trăng.
- Phí, lệ phí:
* Lệ phí chứng nhận:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000đ/ lần cấp.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
* Phí chứng nhận:
+ Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/1 lần/ cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở:
▪ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đ /1 lần/ cơ sở
▪ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu/ tháng: 2.000.000đ/1lần/cơ sở
▪ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu/ tháng: 3.000.000đ/1lần/cơ sở
▪ Cơ sở kinh doanh thực phẩm (cửa hàng bán lẻ thực phẩm): 500.000đ/1lần/cơ sở
▪ Cơ sở kinh doanh thực phẩm (đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm): 1.000.000đ/1lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT);
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản được xếp loại A hoặc B.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn vệ sinh thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
+ Quyết định số 37/2015/QĐ-SNN ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .................................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Điện thoại ………………………. Fax …………………… Email …………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..........................................................
.............................................................................................................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..........................................................................................
Đề nghị …………………………….(tên cơ quan kiểm tra) …………………cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
.............................................................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………. ngày … tháng … năm…
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ........................................................................................
2. Mã số (nếu có):
3. Địa chỉ: .............................................................................................................................
4. Điện thoại………………………. Fax ……………………. Email ……………………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác □ …………………..….. (ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ....................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...................................................
8. Công suất thiết kế: ............................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ..............................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: .................................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh …………. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: …………………………. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: …………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …………………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước, sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng | □ | Nước giếng khoan | □ |
Hệ thống xử lý: Có | □ | Không | □ |
Phương pháp xử lý: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ | Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ………………………………………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: ..................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: …………….. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………….người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tần suất làm vệ sinh: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Nhân công làm vệ sinh: …………….người; trong đó ……… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ | Các chỉ tiêu PNK của cơ sở có thể phân tích: …………….…………….………… |
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………..
- Thuê ngoài □ | Tên những PNK gửi phân tích: …………….…………….…………………………. |
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
02. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
*Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
*Bước 2: Cá nhân/ tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Hành Chính - Tổng hợp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Lầu 2, số 134, đường Trần Hưng Đạo, khóm 2, Phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định
*Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
*Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Sóc Trăng
- Phí, lệ phí:
* Lệ phí chứng nhận:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000đ/ lần cấp.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
* Phí chứng nhận:
+ Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/ 1 lần/ cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở: (nếu có)
• Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đ /1 lần/ cơ sở;
• Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu/ tháng: 2.000.000đ/1lần/cơ sở;
• Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu/ tháng: 3.000.000đ/1lần/cơ sở;
• Cơ sở kinh doanh thực phẩm (cửa hàng bán lẻ thực phẩm): 500.000đ/1 lần/ cơ sở;
• Cơ sở kinh doanh thực phẩm (đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm): 1.000.000đ/1 lần/cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT);
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính:
Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn vệ sinh thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
+ Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
+ Quyết định số 37/2015/QĐ-SNN ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….…………
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
2. Mã số (nếu có): …………….…………………….…………………….…………………….……….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….………
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
4. Điện thoại …………….……… Fax …………….……… Email …………….……………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: …………….…………………….……….
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….…………..
Đề nghị …………….……… (tên cơ quan kiểm tra) …………….……… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….………
| Đại diện cơ sở |
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm …
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….…………
2. Mã số (nếu có):
3. Địa chỉ: …………….…………………….…………………….…………………….…………………
4. Điện thoại …………….……… Fax …………….……… Email …………….……………………….
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác □ …………………..….. (ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: …………………..…..…………………..…..…………………..…..……..
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………..…..………………..
8. Công suất thiết kế: …………………..…..…………………..…..…………………..…..……………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): …………………..…..…………..
10. Thị trường tiêu thụ chính: …………………..…..…………………..…..…………………..……….
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh …………………..….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: …………………..….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: …………………..….. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: …………………..….. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………..….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …………………..….. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng | □ | Nước giếng khoan | □ |
Hệ thống xử lý: Có | □ | Không | □ |
Phương pháp xử lý: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ | Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ………………………………………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: ..................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: …………….. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………….người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tần suất làm vệ sinh: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Nhân công làm vệ sinh: ……………. người; trong đó ………… của cơ sở và …………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ | Các chỉ tiêu PNK của cơ sở có thể phân tích: …………….…………….………… |
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………..
- Thuê ngoài □ | Tên những PNK gửi phân tích: …………….…………….…………………………. |
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
03. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) (thống kê mới).
- Trình tự thực hiện:
*Bước 1: Cá nhân/tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
*Bước 2: Cá nhân/ tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Hành Chính - Tổng hợp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Lầu 2, số 134, đường Trần Hưng Đạo, khóm 2, Phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng)
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định
*Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản 3 đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
*Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Sóc Trăng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Kiểm tra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm ) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/ tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Sóc Trăng
- Phí, lệ phí:
* Lệ phí chứng nhận:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000đ/ lần cấp.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
* Phí chứng nhận:
+ Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/1lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
+ Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn vệ sinh thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
+ Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
+ Quyết định số 37/2015/QĐ-SNN ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….…………
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
2. Mã số (nếu có): …………….…………………….…………………….…………………….……….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….………
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
4. Điện thoại …………….……… Fax …………….……… Email …………….……………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: …………….…………………….……….
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….……….
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: …………….…………………….…………………….…………..
Đề nghị …………….……… (tên cơ quan kiểm tra) …………….…… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
…………….…………………….…………………….…………………….…………………….………
| Đại diện cơ sở |
- 1Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 708/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra