Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2013/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 141/QĐ-UBND, ngày 24/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, Ban, ngành tỉnh (gọi tắt là các Sở), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã), các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh.
2. Quy chế này không điều chỉnh việc công bố, công khai TTHC trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc công bố, công khai TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung Quy chế này.
2. Việc phối hợp thực hiện công bố, công khai TTHC phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, quy trình; bảo đảm kịp thời, chính xác, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Nội dung phối hợp
Các cơ quan nêu tại điều 1 Quy chế này khi thực hiện thống kê, cập nhật, chuẩn bị dự thảo quyết định công bố, trình Quyết định công bố, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo quyết định công bố, thực hiện công khai sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất với nhau theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và nội dung Quy chế này.
Chương II
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Thẩm quyền công bố
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Điều 5. Căn cứ thống kê, cập nhật, trình công bố thủ tục hành chính
1. Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan được quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ban hành có quy định về TTHC.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ, Thủ trưởng các Sở có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc thống kê, cập nhập kịp thời các TTHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
3. Trường hợp các cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC chưa đầy đủ các bộ phận theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP thì Thủ trưởng các Sở quản lý về lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định đầy đủ các bộ phận còn lại của TTHC hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quy định bổ sung.
Điều 6. Quy trình công bố thủ tục hành chính
1. Thủ trưởng các Sở chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Pháp chế hoặc công chức pháp chế thực hiện việc thống kê, cập nhật đầy đủ các TTHC (bao gồm TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ) thuộc thẩm quyền quản lý của ngành mình và lập hồ sơ gửi đến Sở Tư pháp theo quy định.
a) Đối với văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành có quy định TTHC:
- Chậm nhất 40 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ có hiệu lực thi hành, các Sở phải gửi 01 bộ hồ sơ (gồm bản giấy và bản điện tử) kèm theo tài liệu có liên quan đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
Hồ sơ gồm:
+ Công văn gửi Sở Tư pháp yêu cầu cho ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố;
+ Dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh: Nội dung dự thảo Quyết định công bố phải đầy đủ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
+ Danh mục TTHC, nội dung thông tin và mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện TTHC.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cho ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố và toàn bộ nội dung của TTHC trình công bố để các Sở làm cơ sở chỉnh lý, hoàn thiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các Sở có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hợp lý của Sở Tư pháp và hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh. Chậm nhất 25 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có hiệu lực thi hành, các Sở phải gửi hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chậm nhất 20 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có hiệu lực thi hành, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
b) Đối với văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành có quy định TTHC:
Khi xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh có quy định TTHC, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm lập hồ sơ công bố TTHC theo quy định tại Điểm a Điều 6 Quy chế này.
Khi góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC, Sở Tư pháp có trách nhiệm cho ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố TTHC và gửi cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản để tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo Quyết định công bố, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố TTHC đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh, cùng với việc trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC.
Chậm nhất 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có hiệu lực thi hành, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố TTHC.
2. Quyết định công bố TTHC sau khi ban hành được gửi Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, cơ quan trình Quyết định và các cơ quan có liên quan để phối hợp, thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm đôn đốc, kiến nghị công bố thủ tục hành chính
Thủ trưởng các Sở có trách nhiệm thường xuyên hoặc theo kiến nghị của Sở Tư pháp tiến hành cập nhật, thống kê các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kiến nghị của Sở Tư pháp, các Sở tiến hành các thủ tục theo quy trình nêu tại Điều 6 Quy chế này và có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp biết. Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà các Sở chưa có văn bản thông báo, Sở Tư pháp có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Chương III
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Trách nhiệm, hình thức và địa điểm công khai TTHC
1. Thủ trưởng các Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc việc niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện thủ tục đăng tải công khai các TTHC đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thực hiện công khai kịp thời các TTHC trên Công thông tin điện tử của UBND tỉnh.
4. Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh, Báo Sóc Trăng chịu trách nhiệm bố trí thời lượng phù hợp để công khai các quy định về TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
5. Ngoài các hình thức, địa điểm công khai nêu trên, tùy theo điều kiện cụ thể, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thể áp dụng các hình thức công khai khác như: niêm yết TTHC tại trụ sở Ban Nhân dân ấp, khóm, Nhà Văn hoá xã, thông qua các buổi sinh hoạt của Câu lạc bộ, Tổ dân phố,..v..v...
Điều 9. Yêu cầu công khai TTHC
- Thủ tục hành chính sau khi được công bố phải niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ, chính xác, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức đến tìm hiểu, thực hiện và thực hiện quyền phản ánh, giám sát của mình đối với cán bộ, công chức được phân công giải quyết hồ sơ TTHC.
- Việc niêm yết công khai TTHC được thực hiện kịp thời sau khi có quyết định công bố, bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định; không niêm yết công khai các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, cán bộ, công chức được phân công thực hiện TTHC
1. Đối với các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và nội dung Quy chế này.
b) Tổ chức pháp chế của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm:
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC thuộc lĩnh vực do cơ quan mình quản lý từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Cập nhật, thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời các TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ để tiến hành các thủ tục trình công bố theo quy định.
- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện các quy định về công bố, công khai TTHC theo quy định và Quy chế này.
2. Đối với cơ quan thực hiện TTHC
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 18 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và các quy định của Quy chế này.
b) Hướng dẫn việc thực hiện TTHC cho các đơn vị, cán bộ, công chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Đối với cán bộ, công chức được phân công thực hiện TTHC
Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và các quy định của Quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế này.
2. Đôn đốc các Sở thường xuyên cập nhật, thống kê các TTHC theo quy định để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; trường hợp các Sở không thực hiện, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có biện pháp xử lý.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hoạt động công bố, công khai TTHC, kết hợp với kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và các Sở có liên quan thực hiện tốt việc công bố, công khai TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Quy chế này.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện tốt nội dung Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến gửi về Sở Tư pháp nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 278/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 46/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế phối hợp trong công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 278/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Quyết định 46/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế phối hợp trong công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 47/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra